Build EFI with OpCore-Simplify

Trước tiên mình xin gửi lời cảm ơn đến bác lzhoang2801 đã tạo ra một tool build EFI siêu xịn xò

Giới thiệu về OpCore-Simplify

OpCore-Simplify là một giải pháp toàn diện và mạnh mẽ được thiết kế để đơn giản hóa và tự động hóa quy trình thiết lập cũng như duy trì hệ thống Hackintosh. Công cụ này mang đến cho người dùng các tính năng vượt trội:

  • Tự động cập nhật: Liên tục kiểm tra và cập nhật các bản vá AMD Vanilla, OpenCore NO ACPI, và kexts, đảm bảo hệ thống luôn được tối ưu hóa với những cải tiến mới nhất.

  • Thu thập thông tin phần cứng: Sử dụng báo cáo từ AIDA64 để thu thập thông tin chi tiết về phần cứng, tận dụng ID USB và ID PCI cho việc kiểm tra tính tương thích chính xác nhất.

  • Hỗ trợ toàn diện phần cứng: Hỗ trợ đầy đủ tất cả các loại phần cứng hiện đại (ngoại trừ phần cứng cũ), cho phép thử nghiệm và xem kết quả trên màn hình Kiểm tra Tương thích.

  • Nâng cao khả năng vá ACPI: Dễ dàng thêm các bản vá ACPI với sự hỗ trợ từ công cụ SSDTTime.

  • Kexts dành riêng cho thiết bị: Tự động nhận diện và thêm kexts phù hợp cho các thiết bị như WiFi, ethernet, codec âm thanh, bluetooth, bàn phím, chuột, touchpad, bộ điều khiển USB và SATA, dựa trên ID của chúng.

  • Tuỳ chỉnh linh hoạt: Cho phép áp dụng các tùy chỉnh bổ sung dựa trên nhiều nguồn khác nhau và kinh nghiệm cá nhân.

OpCore-Simplify là lựa chọn hoàn hảo cho những ai muốn tối ưu hóa và tinh chỉnh hệ thống Hackintosh của mình một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.

Tạo file AIDA64 report

B1: Tải aida64 về

Link tốc độ cao: tại đây

B2: Tiến hành mở tool lên

B3: Ấn vào nútReport

B4: Ấn next trên cửa số Welcome to the Report Wizard

B5: Chọn option Hardware-related pages sau đó ấn next

B6: Ở cửa sổ Report formart chọn HTML rồi ấn finish

B7: Các bạn đợi 1 tí đến khi ra được giao diện như này là đã xuất được file report nhé

B8: Ấn nút Save to File rồi chọn nơi lưu bạn thích cuối cùng ấn Save là được

Thông báo thành công

Build EFI

B1: Tải tool OpCore-Simplify về

B2: Giải nén file sau khi tải xong và chú ý 3 file sau

  • OpCore-Simplify.bat: File này ở chạy ở windows

  • OpCore-Simplify.command: File này chạy ở MacOS

  • OpCore-Simplify.py: File này chạy ở Linux

B3: Chạy file phù hợp với hệ điều hành hiện tại lên và kiên nhẫn đợi tool load hết các file cần thiết về

B4: Kéo thả file report vừa xuất ở phía trên vào

Before
After
Lấy đường dẫn file thủ công

B1: Đè Shift + chuột phải vào file report rồi chọn Copy as path

VD: C:\Users\heavietnam\Desktop\Report.htm

B5: Tool sẽ phân tích file report từ đó nhận dạng những thông tin về phần cứng cần thiết

Bạn có thể kiểm tra và đối chiếu với phần cứng của bạn xem tool nhận dạng đúng không

B6: Tool sẽ tiến hành kiểm tra lại thông tin phần cứng nhận dạng được xem có hỗ trợ đầy đủ cho hackintosh hay không từ đó đề xuất Max/Min version MacOS

Phần cứng có hỗ trợ
Phát hiện có option không tương thích với hackintosh

B7: Chọn version MacOS muốn cài đặt

Chọn theo số đánh trên version

Ví dụ cài đặt MacOS Sonoma

B8: Load ACPI folder

  • Nếu như thiết bị bạn muốn hackintosh cũng là thiết bị đang chạy tool thì bạn chỉ việc nhận P là xong

  • Nếu như bạn muốn cài đặt MacOS trên thiết bị khác

    • Tiến hành dump folder ACPI bằng SSDT-Time theo hướng dẫn tại đây

    • Sau đó copy đường dẫn của folder ACPI và dán vào cmd

      • Việc copy đường dẫn đã có hướng dẫn ở trên

B9: Tool sẽ tiến hành cho bạn xem qua sơ đồ EFI của bạn

B10: Nhập yes để tool tiến hành mở EFI sau khi tạo xong

Hoặc bạn cũng có thể nhập No để tool không mở khi tạo xong

Như này là build thành công nhé
EFI sau khi build xong

Tạo bộ cài

Bạn có thể tạo bộ cài bằng nhiều phương pháp và dưới đây mình đề xuất cho bạn 3 phương pháp chủ yếu và kèm guide hướng dẫn chọn 1 trong 3 và làm theo thôi

Thêm EFI vào partition EFI

B1: Tải Explorer++ tại đây và MiniTool tại đây

B2: Mở MiniTool lên và chọn change letter vào phân vùng EFI

B3: Chạy Explorer++ với quyền admin

B4: Bỏ thư mục EFI vào phân vùng EFI vừa mount.

Chỉnh cài đặt firmware

Tuỳ chọn
Giá trị
Ghi chú

SATA Mode

AHCI

N/A

Secure Boot

Disabled

N/A

OS Type

Windows 8.1/10 UEFI Mode hoặc Other OS

N/A

Fast Boot

Disabled

N/A

Serial/COM Port

Disabled

N/A

Parallel Port

Disabled

N/A

Compatibility Support Module (CSM)

Disabled

Nhằm tránh các lỗi liên quan đến GPU

Thunderbolt

Disabled

Chỉ bật khi đã cài đặt thành công bởi có thể gây một số lỗi trong lúc cài đặt macOS

Intel Virtualization Technology for Directed I/O (VT-d)

Disabled

Có thể đặt Enabled nếu DisableIoMapper trong config.plist/Kernel/Quirks được bật

Intel Software Guard Extensions (SGX)

Disabled

N/A

Intel Platform Trust Technology (PTT)

Disabled

N/A

Intel Virtualization Technology (VT-x)

Enabled

N/A

IOMMU

Disabled

Cần thiết nếu gặp lỗi không nhận USB sau khi wake từ sleep với hệ thống sử dụng CPU AMD thuộc thế hệ Renoir

Above 4G Decoding / Above 4G memory

Enabled

Nếu không tồn tại trong BIOS, có thể sử dụng bootarg npci=0x3000 thay thế. Tuỳ chọn này có thể gây lỗi Wi-Fi, ethernet,... hoặc khởi động hệ điều hành gặp phổ biến với mainboard Asrock và Gigabyte

Resizable BAR Support

Enabled

Chỉ xuất hiện nếu Above 4G Decoding được bật dành cho một số mainboard thuộc dòng 400 và mới hơn. Nếu tuỳ chọn được bật cần đặt giá trị ResizeAppleGpuBars trong config.plist/Booter thành 0 còn không cần để giá trị -1

MMIOH Base

12 TB hoặc thấp hơn

Áp dụng với hệ thống sử dụng Intel HEDT

Hyper-Threading

Enabled

N/A

Execute Disable Bit

Enabled

N/A

EHCI/XHCI Hand-off

Enabled

N/A

Initial Display Output / Primary Display / Primary Graphics Adapter / Integrated Grahics Adapter

Nếu cần xuất hình từ dGPU hãy chọn PCIe còn nếu dùng iGPU hãy dùng IGFX. Sau khi chỉnh cần cắm dây xuất hình sang vị trí tương ứng nếu không chỉ nhận được một màn hình đen

Internal Graphics / iGPU Multi-Monitor / IGD Multi-Monitor

Enabled

Kích hoạt IGPU để xuất hình và phục vụ Intel Quick Sync. Nếu muốn dồn hết công việc xử lí cho dGPU hãy tắt tuỳ chọn này và cần sử dụng SMBIOS MacPro7,1 hoặc iMacPro1,1. Với CPU Intel thuộc thế hệ từ Rocket Lake và mới hơn thiết lập này hãy tắt nếu không cần sử dụng với các hệ điều hành khác macOS

CFG Lock

Disabled

macOS sẽ không khởi động nếu tuỳ chọn này được bật. Sử dụng AppleCpuPmCfgLock/AppleXcpmCfgLock trong config.plist nếu không tồn tại tuỳ chọn này hoặc dùng cách Can thiệp BIOS. Cập nhật BIOS lên mới nhất cũng có thể xuất hiện tuỳ chọn này trên mainboard Gigabyte,...

DVMT Pre-Allocated

64MB hoặc lớn hơn

Tìm hiểu thêm tại đây

Chú ý cho APU AMD

Phần này được tham khảo từ source https://lzhoang2801.github.io/install-macos/setup-bios

Đối với dùng các dòng APU AMD bạn sẽ cần phải tăng vram cho APU từ 512MB lên cao hơn

Việc tăng vram này đối với PC thì khá đơn giản hầu hết sẽ có sẵn thiết lập trong bios nhưng đối với laptop bạn sẽ cần phải sử dụng công cụ Smokeless_UMAF

  • Đầu tiên bạn sẽ tiến hành tạo một usb boot cho Smokeless_UMAF

    • Chỉ đơn giản là formart usb thành Fat32 sau đó cho toàn bộ file sau khi đã giải nén vào

  • Tiếp theo bạn sẽ đi đến Device Manager > AMD CBS > NBIO Common Options > GFX Configuration

    • Integrated Graphics Controller: Forces

      • Bỏ qua nếu không có

    • UMA Mode / iGPU Configuration: UMA_SPECIFIED.

    • UMA Frame buffer Size: 2G

      • Nếu chỉnh thành 3G hoặc lớn hơn, tuỳ chọn UMA Above 4G cần được bật

  • Có thể sửa lỗi sleep và wake cho CPU AMD thế hệ Renoir. Đi đến Device Manager > AMD PBS:

    • S3/Modern Standby Support: Modern Standby Support.

Xử lý lỗi

Nếu trong quá trình cài đặt có bất cứ lỗi nào bạn có thể tham khảo cách fix lỗi ở đây

  • Tìm hiểu về quá trình cài đặt

    • Các kiến thức cơ bản và các lỗi đặc trưng trong quá trình cài đặt

  • Boot issue

    • Các vấn đề gặp phải từ khi khởi động usb cho đến trước khi chọn option boot macos

  • Kernel issue

    • Các vấn đề gặp phải khi chọn option boot macos ở picker cho đến khi vào giao diện cài đặt

  • Userspace Issue

    • Các vấn đề gặp phải sau khi qua giai đoạn boot kernel tới màn hình hello của MacOS

  • Bigsur issue

    • Các lỗi đặt trưng ở bigsur trở lên

  • Propertree issue

    • Các vấn đề gặp phải khi sử dụng propertree

Last updated