Coffee Lake and Whiskey Lake

Tổng quan
  • Macos cao nhất:

    • Mới nhất

Chuẩn bị

B1: Tải propertree tại đây

B2: Tải GenSMBios tại đây

B3: Tiến hành snapshot config theo hướng dẫn tại đây

Tiến hành

ACPI

ADD

Phần này không cần chỉnh sửa gì

Patch

Do bạn cần SSDT-XOSI nên bạn cũng sẽ cần patch renmae sau

Booter

Phần này không có gì để chỉnh hãy để mặc định

Quirks

DeviceProperties

ADD

Config đương nhiên chưa có những phần này nên các bạn sẽ cần tạo ra chúng theo đường dẫn Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x2,0x0) ==> AAPL,ig-platform-id

Hoặc

Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x2,0x0) ==>device-id

AAPL,ig-platform-id đường dùng để macos sử dụng để xác định trình điều khiển IGPU của bạn

Nếu bạn đang dùng UHD 630, UHD 620 những loại không được apple chính thức support. Nên bạn cần phải fake device-id

có thể bỏ qua nếu device-id của UHD 630 của bạn mặc định đã là 0x3E9B

Có thể check thông qua Device Manager ==> iGPU ==> details==> Hardware ID

Tôi khuyến khích bạn fake device-id thành 9B3E0000

Kernel

ADD

Đây là phần để load kext bình thường không cần chỉnh

Emulate

Quirks

Scheme

Liên quan đến các hệ thống Legacy

Misc

Boot

Debug

Hữu ích với những người sử dụng opencore debug và để đọc lỗi khi boot gặp issue

Security

Mục này cũng quan trọng đừng bỏ qua chúng ta sẽ có những thay đổi như sau

NVRAM

Add

  • 4D1EDE05-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B38C14

    • sử dụng cho OpenCore's UI scaling

    • Mặc định thông thường là đủ

  • 4D1FDA02-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B30102

    • Chủ yếu để fix RTC

  • 7C436110-AB2A-4BBB-A880-FE41995C9F82

    • Boot-arg chung

  • Fix trackpad

  • Arg GPU:

  • csr-active-config: 00000000

    • Thiết lập sip mode mà không cần vào recovery

  • run-efi-updater: No

    • Để ngăn các update firmware

  • prev-lang:kbd: <>

    • để thiết lập ngô ngữ ban đầu khi cài đặt macos lang-COUNTRY:keyboard

    • American: en-US:0(656e2d55533a30 là dạng HEX)

    • Full list keyboard: AppleKeyboardLayouts.txt

    • Hint: prev-lang:kbd có thể được chuyển thành string vì vậy bạn có thể điền vào en-US:0 trực tiếp thay vì dùng hex

    • Hint 2: prev-lang:kbd có thể để trống (ví dụ <>) điều này sẽ làm xuất hiện bộ chọn ngôn ngữ khi cài đặt thay vì lần khởi động đầu tiên sau khi cài đặt

Delete

PlatformInfo

Dùng SMBIOS gen để generate các smbios

Chạy gen smbios chọn 1 để download MacSerial và chọn 3 để select SMBIOS. kết quả sẽ ra tương tự như sau:

  #######################################################
 #               MacBookPro15,1 SMBIOS Info            #
#######################################################

Type:         MacBookPro15,1
Serial:       C02XG0FDH7JY
Board Serial: C02839303QXH69FJA
SmUUID:       DBB364D6-44B2-4A02-B922-AB4396F16DA8

Generic

Chú ý rằng bằng cần một serial không hợp lệ. Để kiểm tra điều này hãy nhập serial tại trang Apple's Check Coverage Page, bạn cần nhận được thông báo "Unable to check coverage for this serial number." khi nhập serial vào trang trên

Automatic: YES

  • tạo PlatformInfo dựa trên Generic thay vì DataHub, NVRAM, và SMBIOS

UEFI

  • ConnectDrivers: YES

    • Giúp bắt buộc load các driver. Nếu set thành No thì các driver sẽ tự động được thêm vào. Tuy nhiên không phải tất cả các driver đều chạy một số driver có thể không chạy dẫn dến lỗi

Drivers

không cần chỉnh sửa chỉ cần OC Snapshot

APFS

Mặc định OpenCore chỉ load các APFS drivers từ macOS Big Sur và mới hơn. Nếu bạn sử dụng Macos 10.15 và cũ hơn thì bạn sẽ cần chỉnh như sau

Nếu bạn đang dùng macOS Sierra hoặc cũ hơn có thể dùng HFS thay thế APFS. Bạn có thể bỏ qua phần này nếu đang dùng macos cũ hơn

Input

Sử dụng keyboard cho hotkeys ở menu boot hoặc FileVault

Output

Quirks

Liên quan đến các quirk về UEFI enviroment chúng ta sẽ thay đổi như sau

ReservedMemory

Chủ yếu cho IGPU sandybirdge. Ở hướng dẫn này chúng ta sẽ tạm không đề cập đến nó

Last updated