Broadwell-E
Tác giả: Nam Phạm
Chuẩn bị
B1: Tải propertree tại đây
B2: Tải GenSMBios tại đây
B3: Tiến hành snapshot config theo hướng dẫn tại đây
Tiến hành
ACPI
ADD
Phần này không cần chỉnh sửa gì, chỉ cần thêm SSDT-EC-USBX, SSDT-PLUG
Đối với user cài macOS Big Sur, cần add thêm 2 SSDT sau: SSDT-RTC0-RANGE, SSDT-UNC
Booter
Quirks
Phần này không cần chỉnh sửa gì
DeviceProperties
ADD
Không cần chỉnh sửa gì
Kernel
Emulate
Cần chỉnh sửa như sau:
Key | Type | Value |
---|---|---|
Cpuid1Data | Data | D4060300 00000000 00000000 00000000 |
Cpuid1Mask | Data | FFFFFFFF 00000000 00000000 00000000 |
Quirks
Quirk | Enabled | Comment |
---|---|---|
AppleCpuPmCfgLock | YES | Cần bật nếu cài macOS 10.10 hoặc cũ hơn và không thể vô hiệu hóa CFG-Lock trong BIOS |
AppleXcpmCfgLock | YES | Không cần bật nếu đã vô hiệu hóa CFG-Lock trong BIOS |
AppleXcpmExtraMsrs | YES | |
DisableIoMapper | YES | Không cần bật nếu đã tắt VT-d trong BIOS |
LapicKernelPanic | NO | Máy HP thì bật Quirk này |
PanicNoKextDump | YES | |
PowerTimeoutKernelPanic | YES | |
XhciPortLimit | YES | Cần tắt nếu cài macOS 11.3 đổ lên |
Misc
Boot
Quirk | Enabled | Comment |
---|---|---|
HideAuxiliary | YES | Ẩn các option phụ trong menu boot của opencore. Để hiện các option này các bạn có thể ấn space ở trong menu boot opencore |
Debug
Hữu ích với những người sử dụng opencore debug và để đọc lỗi khi boot gặp issue
Quirk | Enabled |
---|---|
AppleDebug | YES |
ApplePanic | YES |
DisableWatchDog | YES |
Target | 67 |
Security
Mục này cũng quan trọng đừng bỏ qua chúng ta sẽ có những thay đổi như sau
Quirk | Enabled | Comment |
---|---|---|
AllowSetDefault | YES | |
BlacklistAppleUpdate | YES | |
ScanPolicy | 0 | |
SecureBootModel | Default | Bình thường bạn hãy set nó là |
Vault | Optional | Đây là một option quan trọng hãy đặt nó là |
NVRAM
Add
4D1EDE05-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B38C14
sử dụng cho OpenCore's UI scaling
Mặc định thông thường là đủ
4D1FDA02-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B30102
Chủ yếu để fix RTC
7C436110-AB2A-4BBB-A880-FE41995C9F82
Boot-arg chung
boot-args | Description |
---|---|
-v | Arg này sẽ enable verbose mode. Dùng để hiện thị lỗi khi boot OpenCore |
debug=0x100 | Giúp ngăn khởi động lại khi bị panic. Cho phép bạn đọc được lỗi |
keepsyms=1 | Dùng chung với debug=0x100 để giúp bạn có thể dễ dàng đọc các lỗi kernel panic |
alcid=1 | |
npci=0x3000 | Dùng để thay cho option |
Arg GPU:
boot-args | Description |
---|---|
agdpmod=pikera | Sử dụng để tắt board ID checks trên Navi GPUs (RX 5000 & 6000 series) nếu không sử dụng bạn sẽ nhận được 1 màn hình đen và chẳng có gì khác ngoài nó Không khuyến khích sử dụng nó nếu gpu của bạn không phải Navi GPU |
-radcodec | Cho phép các amd GPU không hỗ trợ chính thức sử dụng Hardware Video Encoder |
radpg=15 | sử dụng để disable power-gating modes, Hữu ích cho GPU AMD |
unfairgva=1 | Sử dụng để fix hardware DRM support trên các AMD GPUs được hỗ trợ |
nvda_drv_vrl=1 | Enable web driver cho Nvidia |
-wegnoegpu |
|
csr-active-config:
00000000
Thiết lập sip mode mà không cần vào recovery
Tham khảo chi tiết tại đây
run-efi-updater:
No
Để ngăn các update firmware
prev-lang:kbd: <>
để thiết lập ngô ngữ ban đầu khi cài đặt macos
lang-COUNTRY:keyboard
American:
en-US:0
(656e2d55533a30
là dạng HEX)Full list keyboard: AppleKeyboardLayouts.txt
Hint:
prev-lang:kbd
có thể được chuyển thành string vì vậy bạn có thể điền vàoen-US:0
trực tiếp thay vì dùng hexHint 2:
prev-lang:kbd
có thể để trống (ví dụ<>
) điều này sẽ làm xuất hiện bộ chọn ngôn ngữ khi cài đặt thay vì lần khởi động đầu tiên sau khi cài đặt
Key | Type | Value |
---|---|---|
prev-lang:kbd | String | en-US:0 |
Delete
Quirk | Enabled |
---|---|
WriteFlash | NO |
LegacyOverwrite | YES |
PlatformInfo
Dùng SMBIOS gen để generate các smbios
Ví dụ, đối với Broadwell-E, chúng ta sẽ chọn SMBIOS iMacPro1,1
Chạy gen smbios chọn 1 để download MacSerial và chọn 3 để select SMBIOS. kết quả sẽ ra tương tự như sau:
Generic
Gen SMBIOS | Platform config |
---|---|
Type | SystemProductName |
Serial | SystemSerialNumber |
Board Serial | MLB |
SmUUID | SystemUUID |
Bạn có thể ghi rom dump từ gen smbios vào config. Sau khi cài đặt bạn có thể sửa giá trị này theo hướng dẫn Fixing iServices tại đây
Chú ý rằng bằng cần một serial không hợp lệ. Để kiểm tra điều này hãy nhập serial tại trang Apple's Check Coverage Page, bạn cần nhận được thông báo "Unable to check coverage for this serial number." khi nhập serial vào trang trên
Automatic: YES
tạo PlatformInfo dựa trên Generic thay vì DataHub, NVRAM, và SMBIOS
UEFI
ConnectDrivers: YES
Giúp bắt buộc load các driver. Nếu set thành
No
thì các driver sẽ tự động được thêm vào. Tuy nhiên không phải tất cả các driver đều chạy một số driver có thể không chạy dẫn dến lỗi
Drivers
Không cần chỉnh sửa, chỉ cần OC Snapshot
Key | Type | Description |
---|---|---|
Path | String | đường dẫn đến file trực tiếp trong folder |
LoadEarly | Boolean | cho phép driver load trước khi khởi tạo nvram chỉ nên bật cho |
Arguments | String | thêm một số arguments cho các driver |
APFS
Mặc định OpenCore chỉ load các APFS drivers từ macOS Big Sur và mới hơn. Nếu bạn sử dụng Macos 10.15 và cũ hơn thì bạn sẽ cần chỉnh như sau
Nếu bạn đang dùng macOS Sierra hoặc cũ hơn có thể dùng HFS thay thế APFS. Bạn có thể bỏ qua phần này nếu đang dùng macos cũ hơn
macOS Version | Min Version | Min Date |
---|---|---|
High Sierra ( |
|
|
Mojave ( |
|
|
Catalina ( |
|
|
No restriction |
|
|
Input
Sử dụng keyboard cho hotkeys ở menu boot hoặc FileVault
Quirk | Value | Comment |
---|---|---|
KeySupport | YES |
Output
Output | Value | Comment |
---|---|---|
UIScale |
|
|
Quirks
Liên quan đến các quirk về UEFI enviroment chúng ta sẽ thay đổi như sau
Quirk | Enabled | Comment |
---|---|---|
UnblockFsConnect | NO | Cần cho hệ thống HP |
IgnoreInvalidRatio | YES |
ReservedMemory
Chủ yếu cho IGPU sandybirdge. Ở hướng dẫn này chúng ta sẽ tạm không đề cập đến nó
Last updated