Ivy Bridge

Tổng quan
  • OS X thấp nhất:

    • OS X 10.7, Lion

  • Macos cao nhất:

    • macOS 12 Monterey

  • Note: IGPU Ivy Bridge được support chính thức từ macos 11.0 trở xuống

    • Tuy nhiên bạn vẫn có thể dùng OpenCore Legacy để fix được nó trên macos 12.0 và mới hơn

Chuẩn bị:

B1: Tải propertree tại đây

B2: Tải GenSMBios tại đây

B3: Tiến hành snapshot config theo hướng dẫn tại đây

Tiến hành

ACPI

ADD

Phần này không cần chỉnh sửa gì

Delete

Removing CpuPm:

KeyTypeValue

All

Boolean

YES

Comment

String

Delete CpuPm

Enabled

Boolean

YES

OemTableId

Data

437075506d000000

TableLength

Number

0

TableSignature

Data

53534454

Removing Cpu0Ist:

KeyTypeValue

All

Boolean

YES

Comment

String

Delete Cpu0Ist

Enabled

Boolean

YES

OemTableId

Data

4370753049737400

TableLength

Number

0

TableSignature

Data

53534454

Patch

Do bạn cần SSDT-XOSI nên bạn cũng sẽ cần patch renmae sau

CommentStringChange _OSI to XOSI

Enabled

Boolean

YES

Count

Number

0

Limit

Number

0

Find

Data

5f4f5349

Replace

Data

584f5349

Booter

Phần này không có gì để chỉnh hãy để mặc định

DeviceProperties

ADD

Để tìm hiểu chi tiết phần này bạn có thể tham khảo tại đây

Config đương nhiên chưa có những phần này nên các bạn sẽ cần tạo ra chúng theo đường dẫn Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x2,0x0) ==> AAPL,ig-platform-id

Hoặc

Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x2,0x0) ==>device-id

AAPL,ig-platform-id đường dùng để macos sử dụng để xác định trình điều khiển IGPU của bạn

AAPL,ig-platform-idTypeComment

03006601

Laptop

Sử dụng với màn hình 1366 x 768 display hoặc thấp hơn

04006601

Laptop

Sử dụng với màn hình 1600 x 900 displayhoặc cao hơn, Xem thêm các patch properties bổ sung bên dưới

09006601

Laptop

Được sử dụng với một số thiết bị có màn hình được kết nối qua eDP (Đối lập classical LVDS), Phải test với 0300660104006601 trước khi test nó

0B006601

NUC

Được sử dụng với Intel NUC

Một số Lưu ý

  • Vga không được chỗ trợ

    • Tuy nhiên nó vẫn có thể chạy thông qua internal adapte DP to VGA

      • Nhưng rất ít main xem VGA là DP. Chúc bạn may mắn

Nếu bạn dùng 04006601 là ig-platform-id của bạn thì bạn sẽ cần thêm 1 số properties sau đây

KeyTypeValueExplanation

framebuffer-patch-enable

Number

1

Dùng để enable Frambuffer patch

framebuffer-memorycount

Number

2

Do connector của ig-platform id chưa chuẩn nên ta sẽ cần patch index của FBMemoryCount thành 03 006601 (1 tức là 04 và 2 tức là 03)

framebuffer-pipecount

Number

2

Do connector của ig-platform id chưa chuẩn nên ta sẽ cần patch index của PipeCount thành 03 006601 (3 tức 04 và 2 tức 03)

framebuffer-portcount

Number

4

Do connector của ig-platform id chưa chuẩn nên ta sẽ cần patch index của PortCount thành 03 006601 (1 tức 04 và 4 tứ 03)

framebuffer-stolenmem

Data

00000004

Patch STOLEN memory thành 64MB (0x04000000 từ hex thành base 10 trong Bytes) hỗ trợ cho 03006601 xem chi tiết ở đây

framebuffer-con1-enable

Number

1

Enable connector 1

framebuffer-con1-alldata

Data

02050000 00040000 07040000 03040000 00040000 81000000 04060000 00040000 81000000

Patch DP Connector sử dụng all-data method xem chi tiết tại đây

Tiếp theo chúng ta sẽ cần fake IMEI cho IvyBridge Hybrids 7 series mainboard

Để kiểm tra bạn có thể dùng aida 64 chi tiết tại đây

kiểm tra xem mã CPU của bạn là Intel Core ix-3xxx và chipset là Hx6x

ví dụ: HM65 hoặc HM67 với Core i3-3110M

Add patch sau theo đường dẫn Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x16,0x0) ==> device-id

KeyTypeValue

device-id

Data

3A1E0000

Bên cạnh đó phần này còn có có thể patch Audio thông qua DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x1b,0x0) ==> layout-id tham khảo chi tiết tại đây

Kernel

ADD

Đây là phần để load kext bình thường không cần chỉnh

Emulate

Đây là mục fake CPU ID tham khảo chi tiết tại đây

Quirks

QuirkEnabledComment

DisableIoMapper

YES

Không cần nếu VT-D bị disable trong bios

LapicKernelPanic

NO

HP sẽ cần Quirk này

PanicNoKextDump

YES

PowerTimeoutKernelPanic

YES

XhciPortLimit

YES

AppleCpuPmCfgLock

YES

Không cần nếu CFG-Lock được Disabled trong bios

Scheme

Liên quan đến các hệ thống Legacy

Misc

Boot

QuirkEnabledComment

HideAuxiliary

YES

Ẩn các option phụ trong menu boot của opencore. Để hiện các option này các bạn có thể ấn space ở trong menu boot opencore

Debug

Hữu ích với những người sử dụng opencore debug và để đọc lỗi khi boot gặp issue

QuirkEnabled

AppleDebug

YES

ApplePanic

YES

DisableWatchDog

YES

Target

67

Security

Mục này cũng quan trọng đừng bỏ qua chúng ta sẽ có những thay đổi như sau

QuirkEnabledComment

AllowSetDefault

YES

BlacklistAppleUpdate

YES

ScanPolicy

0

SecureBootModel

Default

Bình thường bạn hãy set nó là Default Để cho OpenCore tự set theo Smbios. Tuy nhiên đối với macos catalina- thì các bạn hãy set nó là Disabled

Vault

Optional

Đây là một option quan trọng hãy đặt nó là Optional . Hãy nhớ rằng nó có phân biệt chữ hoa và chữ thường

NVRAM

Add

  • 4D1EDE05-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B38C14

    • sử dụng cho OpenCore's UI scaling

    • Mặc định thông thường là đủ

  • 4D1FDA02-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B30102

    • Chủ yếu để fix RTC

  • 7C436110-AB2A-4BBB-A880-FE41995C9F82

    • Boot-arg chung

boot-argsDescription

-v

Arg này sẽ enable verbose mode. Dùng để hiện thị lỗi khi boot OpenCore

debug=0x100

Giúp ngăn khởi động lại khi bị panic. Cho phép bạn đọc được lỗi

keepsyms=1

Dùng chung với debug=0x100 để giúp bạn có thể dễ dàng đọc các lỗi kernel panic

alcid=1

dùng để fix audio bằng apple alc xem chi tiết tại đây

  • Arg GPU:

boot-argsDescription

-wegnoegpu

dùng để disable tất cả các gpu trừ igpu xem chi tiết các disable gpu tại đây

  • csr-active-config: 00000000

    • Thiết lập sip mode mà không cần vào recovery

    • Tham khảo chi tiết tại đây

  • run-efi-updater: No

    • Để ngăn các update firmware

  • prev-lang:kbd: <>

    • để thiết lập ngô ngữ ban đầu khi cài đặt macos lang-COUNTRY:keyboard

    • American: en-US:0(656e2d55533a30 là dạng HEX)

    • Full list keyboard: AppleKeyboardLayouts.txt

    • Hint: prev-lang:kbd có thể được chuyển thành string vì vậy bạn có thể điền vào en-US:0 trực tiếp thay vì dùng hex

    • Hint 2: prev-lang:kbd có thể để trống (ví dụ <>) điều này sẽ làm xuất hiện bộ chọn ngôn ngữ khi cài đặt thay vì lần khởi động đầu tiên sau khi cài đặt

KeyTypeValue

prev-lang:kbd

String

en-US:0

Delete

QuirkEnabled

WriteFlash

YES

PlatformInfo

Dùng SMBIOS gen để generate các smbios

SMBIOSCPU TypeGPU TypeDisplay Size

MacBookAir5,1

Dual Core 17W

iGPU: HD 4000

11"

MacBookAir5,2

Dual Core 17W

iGPU: HD 4000

13"

MacBookPro10,1

Quad Core 45W

iGPU: HD 4000 + dGPU: GT 650M

15"

MacBookPro10,2

Dual Core 35W(High End)

iGPU: HD 4000

13"

Macmini6,1

Dual Core NUC

iGPU: HD 4000

N/A

Macmini6,2

Quad Core NUC

iGPU: HD 4000

N/A

Nếu bạn định chạy BigSur và mới hơn thì tôi khuyến khích bạn sử dụng các smbios sau đây

Big Sur:

SMBIOSCPU TypeDisplay Size

MacBookAir6,1

Dual Core 15W

11"

MacBookAir6,2

Dual Core 15W

13"

MacBookPro11,1

Dual Core 28W

13"

MacBookPro11,2

Quad Core 45W

15"

MacBookPro11,3

Quad Core 45W

15"

MacBookPro11,4

Quad Core 45W

15"

MacBookPro11,5

Quad Core 45W

15"

Macmini7,1

NUC Systems

N/A

Do IGPU của Ivy Bridge không support chính thức cho monterey. Nên bạn cần phải dùng smbios của Broadwell. Ở đây mình sẽ không nói rõ các bạn có thể chỉnh theo bài config Broadwell

hoặc Haswell monterey

Chạy gen smbios chọn 1 để download MacSerial và chọn 3 để select SMBIOS. kết quả sẽ ra tương tự như sau:

  #######################################################
 #               MacBookPro10,2 SMBIOS Info            #
#######################################################

Type:         MacBookPro10,2
Serial:       C02KCYZLDNCW
Board Serial: C02309301QXF2FRJC
SmUUID:       A154B586-874B-4E57-A1FF-9D6E503E4580

Generic

Gen SMBIOSPlatform config

Type

SystemProductName

Serial

SystemSerialNumber

Board Serial

MLB

SmUUID

SystemUUID

Bạn có thể ghi rom dump từ gen smbios vào config. Sau khi cài đặt bạn có thể sửa giá trị này theo hướng dẫn Fixing iServices tại đây

Chú ý rằng bằng cần một serial không hợp lệ. Để kiểm tra điều này hãy nhập serial tại trang Apple's Check Coverage Page, bạn cần nhận được thông báo "Unable to check coverage for this serial number." khi nhập serial vào trang trên

Automatic: YES

  • tạo PlatformInfo dựa trên Generic thay vì DataHub, NVRAM, và SMBIOS

UEFI

  • ConnectDrivers: YES

    • Giúp bắt buộc load các driver. Nếu set thành No thì các driver sẽ tự động được thêm vào. Tuy nhiên không phải tất cả các driver đều chạy một số driver có thể không chạy dẫn dến lỗi

Drivers

không cần chỉnh sửa chỉ cần OC Snapshot

KeyTypeDescription

Path

String

đường dẫn đến file trực tiếp trong folder OC/Drivers

LoadEarly

Boolean

cho phép driver load trước khi khởi tạo nvram chỉ nên bật cho OpenRuntime.efiOpenVariableRuntimeDxe.efinếu sử dụng legacy nvram

Arguments

String

thêm một số arguments cho các driver

APFS

Mặc định OpenCore chỉ load các APFS drivers từ macOS Big Sur và mới hơn. Nếu bạn sử dụng Macos 10.15 và cũ hơn thì bạn sẽ cần chỉnh như sau

Nếu bạn đang dùng macOS Sierra hoặc cũ hơn có thể dùng HFS thay thế APFS. Bạn có thể bỏ qua phần này nếu đang dùng macos cũ hơn

macOS VersionMin VersionMin Date

High Sierra (10.13.6)

748077008000000

20180621

Mojave (10.14.6)

945275007000000

20190820

Catalina (10.15.4)

1412101001000000

20200306

No restriction

-1

-1

Input

Sử dụng keyboard cho hotkeys ở menu boot hoặc FileVault

QuirkValueComment

KeySupport

NO

Enable nếu bạn sử dụng hệ thống UEFI

Output

OutputValueComment

UIScale

0

0 sẽ tự set resolution -1 sẽ để nó không thay đổi 1 cho 1x scaling, cho display bình thường 2 cho 2x scaling, cho HiDPI displays

Quirks

Liên quan đến các quirk về UEFI enviroment chúng ta sẽ thay đổi như sau

QuirkEnabledComment

IgnoreInvalidFlexRatio

YES

UnblockFsConnect

NO

Cần cho hệ thống HP

ReleaseUsbOwnership

YES

ReservedMemory

Chủ yếu cho IGPU sandybirdge. Ở hướng dẫn này chúng ta sẽ tạm không đề cập đến nó

Last updated