Yonah, Conroe and Penryn

Tổng quan
  • OS X thấp nhất:

    • OS X 10.4.10, Tiger

  • Macos cao nhất:

    • macOS 10.13.6 High Sierra

  • Note: IGPU các bạn sẽ phải tham khảo bài patch GMA IGPU tại đây

  • Note2: Cần có SSE4 để khởi động macOS 10.12, Sierra trở lên, vì vậy Conroe trở lên không được hỗ trợ

Chuẩn bị:

B1: Tải propertree tại đây

B2: Tải GenSMBios tại đây

B3: Tiến hành snapshot config theo hướng dẫn tại đây

Tiến hành

ACPI

Phần này không cần chỉnh sửa gì

Booter

LegacyUEFI

Quirks

Legacy Settings

QuirkEnabledComment

AvoidRuntimeDefrag

No

Bắt buộc trên bigsur

EnableSafeModeSlide

No

EnableWriteUnprotector

No

ProvideCustomSlide

No

RebuildAppleMemoryMap

Yes

bắt buộc từ OS X 10.4 đến 10.6

SetupVirtualMap

No

UEFI Settings

QuirkEnabledComment

RebuildAppleMemoryMap

Yes

bắt buộc từ OS X 10.4 đến 10.6

DeviceProperties

Phần này sẽ dùng cho fix igpu nhưng đối với dòng chip này mình sẽ không hướng dẫn mục này các bạn có thể tham khảo bài GMA GPU

Kernel

ADD

Đây là phần để load kext bình thường không cần chỉnh

Emulate

Đây là mục fake CPU ID tham khảo chi tiết tại đây

Quirks

QuirkEnabledComment

DisableIoMapper

YES

không cần nếu VT-D bị disable trong bios

LapicKernelPanic

NO

HP sẽ cần Quirk này

PanicNoKextDump

YES

không cần cho 10.12 và cũ hơn

PowerTimeoutKernelPanic

YES

không cần cho 10.14 và cũ hơn

XhciPortLimit

YES

Scheme

Liên quan đến các hệ thống Legacy

Misc

Boot

QuirkEnabledComment

HideAuxiliary

YES

Ẩn các option phụ trong menu boot của opencore. Để hiện các option này các bạn có thể ấn space ở trong menu boot opencore

Debug

Hữu ích với những người sử dụng opencore debug và để đọc lỗi khi boot gặp issue

QuirkEnabled

AppleDebug

YES

ApplePanic

YES

DisableWatchDog

YES

Target

67

Security

Mục này cũng quan trọng đừng bỏ qua chúng ta sẽ có những thay đổi như sau

QuirkEnabledComment

AllowSetDefault

YES

BlacklistAppleUpdate

YES

ScanPolicy

0

SecureBootModel

Default

Bình thường bạn hãy set nó là Default Để cho OpenCore tự set theo Smbios. Tuy nhiên đối với macos catalina- thì các bạn hãy set nó là Disabled

Vault

Optional

Đây là một option quan trọng hãy đặt nó là Optional . Hãy nhớ rằng nó có phân biệt chữ hoa và chữ thường

NVRAM

Add

  • 4D1EDE05-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B38C14

    • sử dụng cho OpenCore's UI scaling

    • Mặc định thông thường là đủ

  • 4D1FDA02-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B30102

    • Chủ yếu để fix RTC

  • 7C436110-AB2A-4BBB-A880-FE41995C9F82

    • Boot-arg chung

boot-argsDescription

-v

Arg này sẽ enable verbose mode. Dùng để hiện thị lỗi khi boot OpenCore

debug=0x100

Giúp ngăn khởi động lại khi bị panic. Cho phép bạn đọc được lỗi

keepsyms=1

Dùng chung với debug=0x100 để giúp bạn có thể dễ dàng đọc các lỗi kernel panic

alcid=1

  • Arg GPU:

boot-argsDescription

agdpmod=pikera

Sử dụng để tắt board ID checks trên Navi GPUs (RX 5000 & 6000 series) nếu không sử dụng bạn sẽ nhận được 1 màn hình đen và chẳng có gì khác ngoài nó Không sử dụng nó nếu gpu của bạn không phải Navi GPU

-radcodec

Cho phép các amd GPU không hỗ trợ chính thức sử dụng Hardware Video Encoder

radpg=15

sử dụng để disable power-gating modes, Hữu ích cho GPU AMD

unfairgva=1

Sử dụng để fix hardware DRM support trên các AMD GPUs được hỗ trợ

nvda_drv_vrl=1

Enable web driver cho Nvidia

  • csr-active-config: 00000000

    • Thiết lập sip mode mà không cần vào recovery

    • Tham khảo chi tiết tại đây

  • run-efi-updater: No

    • Để ngăn các update firmware

  • prev-lang:kbd: <>

    • để thiết lập ngô ngữ ban đầu khi cài đặt macos lang-COUNTRY:keyboard

    • American: en-US:0(656e2d55533a30 là dạng HEX)

    • Full list keyboard: AppleKeyboardLayouts.txt

    • Hint: prev-lang:kbd có thể được chuyển thành string vì vậy bạn có thể điền vào en-US:0 trực tiếp thay vì dùng hex

    • Hint 2: prev-lang:kbd có thể để trống (ví dụ <>) điều này sẽ làm xuất hiện bộ chọn ngôn ngữ khi cài đặt thay vì lần khởi động đầu tiên sau khi cài đặt

KeyTypeValue

prev-lang:kbd

String

en-US:0

Delete

QuirkEnabled

WriteFlash

YES

PlatformInfo

Dùng SMBIOS gen để generate các smbios

SMBIOSHardwareOS Support

iMac4,1

Yonah SMBIOS(32-bit)

10.4 to 10.6.8

iMac7,1

Conroe SMBIOS(64-Bit, SSE3)

10.4 to 10.11.6

iMac10,1

Penryn SMBIOS(64-Bit, SSE4)

10.6 to 10.13.6

MacPro6,1

Mojave and newer SMBIOS

10.9 to current

Nếu bạn định chạy macos 10.14 và mới hơn thì sẽ cần smbios MacPro6,1. Tuy nhiên bạn sẽ cần telemetrap.kext để giải quyết các vấn đề cài đặt

Chạy gen smbios chọn 1 để download MacSerial và chọn 3 để select SMBIOS. kết quả sẽ ra tương tự như sau:

  #######################################################
 #               iMac10,1 SMBIOS Info                  #
#######################################################

Type:         iMac10,1
Serial:       C02KCYZLDNCW
Board Serial: C02309301QXF2FRJC
SmUUID:       A154B586-874B-4E57-A1FF-9D6E503E4580

Generic

Gen SMBIOSPlatform config

Type

SystemProductName

Serial

SystemSerialNumber

Board Serial

MLB

SmUUID

SystemUUID

Bạn có thể ghi rom dump từ gen smbios vào config. Sau khi cài đặt bạn có thể sửa giá trị này theo hướng dẫn Fixing iServices tại đây

Chú ý rằng bằng cần một serial không hợp lệ. Để kiểm tra điều này hãy nhập serial tại trang Apple's Check Coverage Page, bạn cần nhận được thông báo "Unable to check coverage for this serial number." khi nhập serial vào trang trên

Automatic: YES

  • tạo PlatformInfo dựa trên Generic thay vì DataHub, NVRAM, và SMBIOS

UEFI

  • ConnectDrivers: YES

    • Giúp bắt buộc load các driver. Nếu set thành No thì các driver sẽ tự động được thêm vào. Tuy nhiên không phải tất cả các driver đều chạy một số driver có thể không chạy dẫn dến lỗi

Drivers

không cần chỉnh sửa chỉ cần OC Snapshot

KeyTypeDescription

Path

String

đường dẫn đến file trực tiếp trong folder OC/Drivers

LoadEarly

Boolean

cho phép driver load trước khi khởi tạo nvram chỉ nên bật cho OpenRuntime.efiOpenVariableRuntimeDxe.efinếu sử dụng legacy nvram

Arguments

String

thêm một số arguments cho các driver

APFS

Mặc định OpenCore chỉ load các APFS drivers từ macOS Big Sur và mới hơn. Nếu bạn sử dụng Macos 10.15 và cũ hơn thì bạn sẽ cần chỉnh như sau

macOS VersionMin VersionMin Date

High Sierra (10.13.6)

748077008000000

20180621

Mojave (10.14.6)

945275007000000

20190820

Catalina (10.15.4)

1412101001000000

20200306

No restriction

-1

-1

Input

Sử dụng keyboard cho hotkeys ở menu boot hoặc FileVault

QuirkValueComment

KeySupport

NO

Enable nếu bạn sử dụng hệ thống UEFI

Output

OutputValueComment

UIScale

0

0 sẽ tự set resolution -1 sẽ để nó không thay đổi 1 cho 1x scaling, cho display bình thường 2 cho 2x scaling, cho HiDPI displays

Quirks

Liên quan đến các quirk về UEFI enviroment chúng ta sẽ thay đổi như sau

QuirkEnabledComment

IgnoreInvalidFlexRatio

NO

Enable nếu hệ thống của bạn là UEFI

UnblockFsConnect

NO

Cần cho hệ thống HP

ReservedMemory

Chủ yếu cho IGPU sandybirdge. Ở hướng dẫn này chúng ta sẽ tạm không đề cập đến nó

Last updated