Tìm hiểu chi tiết về config.plist
Hãy nhớ rằng mọi thay đổi về
ACPI
Kexts
Drivers
Tool
Trong EFI đều cần tiến hành OC_Snapshot
ACPI
Add
Đây là nơi inject các SSDT và DSDT trong config.plist
Các bạn chỉ việc
OC_Snapshot
là được không cần làm gì thêm
Delete
Nhằm chặn hoạt động của một hay nhiều bảng ACPI có sẵn.
Với CPU Intel Sandy Bridge và Ivy Bridge
Không áp dụng với dòng HEDT
Điều này là cần thiết bởi XCPM của Apple có thể gây lỗi
AppleIntelCPUPowerManagement
, hãy đặt giá trịTrue
với 2 key làAll
vàEnabled
.
Dưới đây là bảng thông tin và công dụng của các dòng trong Delete
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
All | Boolean | Nhằm chặn tất cả ACPI phù hợp |
Comment | String | Giải thích tác dụng, để trống hoặc ghi thêm tuỳ ý |
Enabled | Boolean | Cho phép áp dụng hoặc không |
OemTableId | Data | Xác định bảng ACPI bằng OEM ID |
TableLength | Number | Giá trị mặc định phù hợp với mọi bảng ACPI |
TableSignature | Data | Áp dụng với loại bảng ACPI, phổ biến là |
Patch
Đây là nơi add các patch rename nhằm rename cácACPI-ID
trong DSDT mà không cần sửa trực tiếp
Xem chi tiết tại đây
Dưới đây là bảng thông tin và công dụng của các dòng trong Patch
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
Base | String | Áp dụng với một hoặc bất kì thiết bị PCI phù hợp |
BaseSkip | Number | Số lần áp dụng với |
Comment | String | Giải thích tác dụng, để trống hoặc ghi thêm tuỳ ý |
Count | Number | Số lần áp dụng khi được tìm thấy. Giá trị 0 tức không giới hạn |
Enabled | Boolean | Cho phép áp dụng hoặc không |
Find | Data | Giá trị cần tìm ở dạng HEX |
Limit | Number | Số lần tối đa được tìm kiếm. Giá 0 tức không giới hạn |
Mask | Data | Giá trị bitwise mask dành cho |
OemTableId | Data | Xác định bảng ACPI bằng OEM ID. Để trống tức thay đổi cho tất cả |
Replace | Data | Giá trị thay thế ở dạng HEX |
ReplaceMask | Data | Giá trị bitwise mask dành cho |
Skip | Number | Số lần xuất hiện cần bỏ qua trước khi áp dụng. Giá trị 0 tức không bỏ qua lần nào |
TableLength | Number | Giá trị mặc định phù hợp với mọi bảng ACPI |
TableSignature | Data | Áp dụng với loại bảng ACPI. Để trống tức thay đổi cho tất cả |
Quirks
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
FadtEnableReset | Boolean | Sửa đổi trong bảng FADT giúp shutdown/reset hoạt động. Chủ yếu dành cho một số phần cứng cũ và một số laptop mới khi gặp lỗi |
NormalizeHeaders | Boolean | Chỉ dành cho macOS High Sierra 10.13 khi gặp |
RebaseRegions | Boolean | Xác định lại bộ nhớ ACPI, không được khuyến khích |
ResetHwSig | Boolean | Đặt giá trị |
ResetLogoStatus | Boolean | Đặt giá trị |
SyncTableIds | Boolean | Đồng bộ hoá các bảng ACPI đã được vá không tương thích với bảng SLIC ảnh hướng đến Windows phiên bản cũ |
EnableForAll | Boolean | Chỉ sử dụng với OpenCore_NO_ACPI, hãy xoá đi (nếu có) khi dùng phiên bản OpenCore gốc Cho phép áp dụng các bản vá ACPIs với tất cả hệ điều hành khi được khởi động qua hoặc không |
Booter
MmioWhitelist
Yêu cầu quirk DevirtualiseMmio
được bật để hoạt động.
Xem chi tiết tại đây
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
Address | Number | Địa chỉ MMIO cần được chặn |
Comment | String | Giải thích tác dụng, để trống hoặc ghi thêm tuỳ ý |
Enabled | Boolean | Cho phép áp dụng hoặc không |
Patch
Tôi không có kiến thức về phần này nhưng dường như nó cũng không quan trọng bạn có thể bỏ qua nó
Quirks
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
AvoidRuntimeDefrag | Boolean | Bắt buộc với mọi phần cứng nhằm sửa lỗi ngày giờ, NVRAM, điều khiển nguồn,… |
DevirtualiseMmio | Boolean | Tìm hiểu thêm tại hướng dẫn MmioWhitelist |
EnableSafeModeSlide | Boolean | Cần thiết khi Safe Mode ở macOS không hoạt động. Yêu cầu mainboard hỗ trợ UEFI |
EnableWriteUnprotector | Boolean | Cho phép chỉnh sửa UEFI Runtime Services(CR0) |
ProtectMemoryRegions | Boolean | Chỉ dành cho laptop Chromebook dùng UEFI coreboot gặp lỗi shutdown/restart |
ProtectUefiServices | Boolean | Chặn việc ghi đè cho UEFI services dành cho CPU Intel Ice Lake và motherboard Z390 |
ProvideCustomSlide | Boolean | Sửa lỗi |
RebuildAppleMemoryMap | Boolean | Dành cho phần cứng có bảng MAT, tạo Memory Map tương thích cho macOS |
ResizeAppleGpuBars | Number | Nếu Resizable BAR Support được hỗ trợ và bật trong BIOS hãy để giá trị là |
SetupVirtualMap | Boolean | Sửa lỗi của SetVirtualAddresses. Những motherboard Gigabyte có thể cần bật nếu gặp kernel panic. Với những mainboard ASUS, Gigabyte, ASRock Z490 sẽ không cần lựa chọn này |
SyncRuntimePermissions | Boolean | Sửa lỗi bảng MAT và buộc macOS, Windows, Linux,… khởi động bằng bảng MAT |
EnableForAll | Boolean | Chỉ sử dụng với OpenCore_NO_ACPI, hãy xoá đi (nếu có) khi dùng phiên bản OpenCore gốc Cho phép áp dụng Booter với tất cả hệ điều hành khi được khởi động qua hoặc không |
DeviceProperties
Add
Như tên của nó đây là phần giúp các bạn thêm các thuộc tính hay gọi là properties vào các device PCIe
Một số guide bạn có thểm tham khảo
Delete
Tôi không có kiến thức về phần này
Nhưng nó cũng không có gì quan trọng bạn có thể bỏ qua
Kernel
Add
Đây là nơi inject các Kext trong config.plist
Các bạn chỉ việc
OC_Snapshot
là được không cần làm gì thêm
Riêng đối với OpenCore các kext được load theo một thứ tự xác định
Tức là kext nào được load trước sẽ được quyết định trong
config.plist
Cụ thể là trong
Kernel -> Add
Ở trong đây kext nào được liệt kê trước sẽ được load trước
Kext bắt buộc
Dưới đây là công dụng của từng dòng inject kext trong kernel
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
Arch | String | Nền tảng được kext hỗ trợ. Không cần quan tâm sử dụng i386 hay x86_64
Mặc định là |
BundlePath | String | Đường dẫn kext đầy đủ, kể từ |
Enabled | Boolean | Cho phép kext hoạt động hoặc không |
ExecutablePath | String | Kiểm tra bằng cách nhấp chuột phải vào kext chọn Nếu không tồn tại |
MinKernel | String | macOS thấp nhất cho phép kext hoạt động |
MaxKernel | String | macOS cao nhất cho phép kext hoạt động |
PlistPath | String | Mặc định cứ để là |
Còn dưới đây là bảng các MinKernel và MaxKernel
Phiên bản macOS | MinKernel | MaxKernel |
---|---|---|
macOS High Sierra 10.13 | 17.0.0 | 17.99.99 |
macOS Mojave 10.14 | 18.0.0 | 18.99.99 |
macOS Catalina 10.15 | 19.0.0 | 19.99.99 |
macOS Big Sur 11 | 20.0.0 | 20.99.99 |
macOS Monterey 12 | 21.0.0 | 21.99.99 |
macOS Ventura 13 | 22.0.0 | 22.99.99 |
macOS Sonoma 14 | 23.0.0 | 23.99.99 |
Block
Đây là mục block kext trong S/L/E thường thì không cần động tới
Emulate
Mục này chủ yếu để Fake CPU-ID mà thôi xem chi tiết tại đây
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
Cpuid1Data | Data | Dùng để Fake CPUID. Xem giá trị cụ thể với một số phần cứng bên dưới |
Cpuid1Mask | Data | Dùng để Fake CPUID. Xem giá trị cụ thể với một số phần cứng bên dưới |
DummyPowerManagement | Boolean | Hãy bật nếu dùng CPU AMD hoặc CPU Intel Celeron/Pentium nhằm tránh gặp |
MinKernel | String | macOS thấp nhất cho phép áp dụng thay đổi |
MaxKernel | String | macOS cao nhất cho phép áp dụng thay đổi |
Mục MinKernel và MaxKernel tương tự như ở kernel --> Add
xem ở trên nhé
Force
Dùng để force các kext trong S/L/E thường không cần động đến nó
Patch
Dùng để patch các kext trong S/L/E
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
Arch | String | Nền tảng được áp dụng bản vá. Không cần quan tâm sử dụng i386 hay Any |
Base | String | Áp dụng với một hoặc bất kì symbol phù hợp |
Comment | String | Giải thích tác dụng, để trống hoặc ghi thêm tuỳ ý |
Count | Number | Số lần áp dụng khi được tìm thấy. Giá trị 0 tức không giới hạn |
Enabled | Boolean | Cho phép áp dụng hoặc không |
Find | Data | Giá trị cần tìm ở dạng HEX |
Identifier | String | Áp dụng bản vá dành cho kext(com.apple.driver.AppleIntelI210Ethernet) hay kernel |
Limit | Number | Số lần tối đa được tìm kiếm. Giá 0 tức không giới hạn |
Mask | Data | Giá trị bitwise mask dành cho |
MaxKernel | String | macOS cao nhất cho phép áp dụng thay đổi |
MinKernel | String | macOS thấp nhất cho phép áp dụng thay đổi |
Replace | Data | Giá trị thay thế ở dạng HEX |
ReplaceMask | Data | Giá trị bitwise mask dành cho |
Skip | Number | Số lần xuất hiện cần bỏ qua trước khi áp dụng. Giá trị 0 tức không bỏ qua lần nào |
Mục MinKernel và MaxKernel tương tự như ở kernel --> Add
xem ở trên nhé
Quirks
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
AppleCpuPmCfgLock | Boolean | Vô hiệu hoá việc ghi PKG_CST_CONFIG_CONTROL (0xE2) MSR trong AppleIntelCPUPowerManagement.kext dành cho macOS 12 trở về trước |
AppleXcpmCfgLock | Boolean | Vô hiệu hoá việc ghi PKG_CST_CONFIG_CONTROL (0xE2) MSR trong XNU kernel |
AppleXcpmExtraMsrs | Boolean | Vô hiệu hoá nhiều quyền truy cập MSR quan trọng đối với một số CPU không hỗ trợ XCPM |
AppleXcpmForceBoost | Boolean | Bắt buộc chạy hiệu suất tối đa ở chế độ XCPM nhưng chỉ phù hợp với số ít CPU Xeon và CPU Intel Alder Lake chỉ có P-Cores |
CustomPciSerialDevice | Boolean | Thay đổi địa chỉ PMIO register cho các thiết bị PCI tuỳ chỉnh |
CustomSMBIOSGuid | Boolean | Cần thay đổi giá trị |
DisableIoMapper | Boolean | Chỉ khi VT-d không được tắt trong BIOS cần dùng bản vá này nhằm vô hiệu hoá IOMapper (VT-d) trong XNU. Giải pháp thay thế cho việc chặn bảng ACPI DMAR và vô hiệu hoá VT-d trong BIOS. Nếu không sẽ vô tình làm ảnh hưởng đến các thiết bị khác như ethernet, Wi-Fi không thể kết nối, phổ biến gặp với phần cứng Gigabyte |
DisableIoMapperMapping | Boolean | Giải quyết tương thích của các thiết bị ethernet, Wi-Fi và thunderbolt khi AppleVTD được kích hoạt trên những hệ thống có bảng ACPI DMAR có một hoặc nhiều Reserved Memory Regions. Một số hệ thống khác, chỉ cần quirk khi iGPU được bật. Không sử dụng với CPU AMD và bản vá chỉ dành cho macOS Ventura 13.3 trở về sau |
DisableLinkeditJettison | Boolean | Cho phép |
DisableRtcChecksum | Boolean | Vô hiệu hóa checksum (0x58-0x59) trong AppleRTC. Khuyến khích dùng RTCMemoryFixup để đảm bảo hiệu quả nhất |
ExtendBTFeatureFlags | Boolean | Đặt giá trị |
ExternalDiskIcons | Boolean | Áp dụng biểu tượng ổ cứng bên trong cho tất cả các ổ cứng AHCI |
ForceAquantiaEthernet | Boolean | Nhằm kích hoạt ethernet 10GbE của Aquantia. Yêu cầu phải tắt |
ForceSecureBootScheme | Boolean | Chỉ dành cho khi dùng macOS trên máy ảo với |
IncreasePciBarSize | Boolean | Cho phép IOPCIFamily khởi động với 2GB PCI BARs. Không sử dụng trong mọi lúc có thể |
LapicKernelPanic | Boolean | Vô hiệu hóa kernel panic khi ngắt LAPIC |
LegacyCommpage | Boolean | Giải quyết yêu cầu SSSE3 cho CPU 64 Bit cũ dành cho OS X 10.4 đến 10.6 |
PanicNoKextDump | Boolean | Cho phép đọc nhật ký kernel panic nếu có từ macOS 10.13 trở đi |
PowerTimeoutKernelPanic | Boolean | Giúp khắc phục kernel panic do setPowerState vì việc thay đổi trạng thái nguồn của trình điều khiển Apple và âm thanh kỹ thuật số xuất hiện trong macOS Catalina |
ProvideCurrentCpuInfo | Boolean | Cung cấp thông tin về CPU chưa có sẵn cho kernel |
SetApfsTrimTimeout | Number | Đặt giá trị thành |
ThirdPartyDrives | Boolean | Nhằm kích hoạt cách tính năng có sẳn ở SSD như TRIM hoặc hibernation từ macOS Catalina 10.15 trở đi |
XhciPortLimit | Boolean | Loại bỏ giới hạn 15 ports mắc định của macOS. Tìm hiểu thêm tại hướng dẫn Mapping USB |
Scheme
Không cần quan tâm đến mục này có thể bỏ qua
Misc
BlessOverride
Dùng để thêm các option tại picker xem chi tiết tại đây
Boot
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
ConsoleAttributes | Number | Đặt thuộc tính cụ thể cho console |
HibernateMode | String | Các chế độ phát hiện hibernation được hỗ trợ như: Auto(RTC + NVRAM), RTC, NVRAM hoặc None tức không sử dụng |
HibernateSkipsPicker | Boolean | Không hiển thị màn hình login khi wake từ hibernate của macOS. Khuyến khích sử dụng cùng |
HideAuxiliary | Boolean | Ẩn các tuỳ chọn RecoveryOS, Time Machine, Tools, Reset NVRAM chỉ còn lại các tuỳ chọn hệ điều hành. Chỉ cần nhấn |
InstanceIdentifier | String | Tuỳ chọn định danh cho phiên bản hiện tại của OpenCore, liên quan đến |
LauncherOption | String | Nhằm mục đích đảm bảo OpenCore luôn được ưu tiên khởi động. Tuỳ chọn này có thể gây lỗi trên một số phần cứng và làm chậm tốc độ khởi động chút ít. Có chế độ được hỗ trợ: Full, Short (bản không đầy đủ của Yêu cầu quirk Chỉ sử dụng khi đã đưa EFI vào ổ cứng |
LauncherPath | String | Đường dẫn đến tệp khởi động cần được ưu tiên khi kích hoạt |
PickerAttributes | Number | Đặt thuộc tính cụ thể cho OpenCore Picker như: hỗ trợ chuột, trackpad và đọc .VolumeIcon.icns để hiện thị icon cho các tuỳ chọn boot có sẵn |
PickerAudioAssist | Boolean | Đọc các tuỳ chọn có trong OpenCore Picker. Yêu cầu kích hoạt |
PickerMode | String | Chọn giao diện cho OpenCore Picker. Sẵn ba tuỳ chọn sau: |
PickerVariant | String | Đường dẫn đến folder chứa những icons và background kể từ |
PollAppleHotKeys | Boolean | Thêm các phím tắt bổ sung tuỳ chọn khởi động của macOS. Chi tiết các phím tắt có sẵn bên dưới |
ShowPicker | Boolean | Hiển thị OpenCore Picker nhằm cho phép lựa chọn hệ điều hành mỗi lần khởi động |
TakeoffDelay | Number | Đặt thời gian delay (ms) trước khi thực hiện các phím tắt hoặc lựa chọn khởi động |
Timeout | Number | Thời gian chờ (s) trước khi OpenCore tự động hệ điều hành mắc định |
Debug
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
AppleDebug | Boolean | Cho phép OpenCore đọc và ghi debug log của boot.efi. Chỉ dành cho macOS 10.15.4 hoặc mới hơn |
ApplePanic | Boolean | Lưu nhật kí macOS kernal panic vào phân vùng chứa OpenCore |
DisableWatchDog | Boolean | Vô hiệu hoá watchdog timer với một số phần cứng khởi động chậm nhằm đảm bảo quá trình vẫn được tiếp tục |
DisplayDelay | Number | Độ trễ (ms) sau mỗi thông tin được hiển thị ra màn hình |
DisplayLevel | Number | Xác định những thông tin gỡ lỗi cần thiết. Yêu cầu sử dụng OpenCore DEBUG |
LogModules | String | Lọc các mục nhật kí theo module |
SysReport | Boolean | Tạo thư mục |
Target | Number | Giá trị bitmask tổng xác định các thông tin cần thiết phải được lưu lại |
Entries
Giúp OpenCore biết được thêm những đường dẫn khởi động từ nhiều hệ điều hành khác.
Security
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
AllowSetDefault | Boolean | Thêm phím tắt |
ApECID | Number | Đặt thành số nguyên bất kì khác 0 để sử dụng mã định danh Apple Secure Boot |
AuthRestart | Boolean | Bỏ qua việc nhập mật khẩu khi khởi động lại macOS sử dụng FileVault 2 |
BlacklistAppleUpdate | Boolean | Bỏ qua các tuỳ chọn khởi động cập nhật Apple firmware khi biến |
DmgLoading | String | Xác định DMG được load sử dụng cho macOS Recovery |
EnablePassword | Boolean | Yêu cầu password để khởi động RecoveryOS, Time Machine, Tools, Reset NVRAM nhằm đảm bảo an toàn. Vẫn đang trong giai đoạn phát triển |
ExposeSensitiveData | Number | Giá trị bitmask tổng biểu diễn đường dẫn bộ khởi động, phiên bản OpenCore, thông tin OEM |
HaltLevel | Number | Giá trị bitmask tổng tạm dừng việc thực thi của CPU khi nhận được thông báo |
PasswordHash | Data | Để sử dụng yêu cầu |
PasswordSalt | Data | Để sử dụng yêu cầu |
ScanPolicy | Number | Quản lí việc tìm kiếm và hiển thị các tuỳ chọn khởi động có sẵn từ ổ cứng, USB,... của OpenCore |
SecureBootModel | String | Xác định giá trị dựa vào SMBIOS phục vụ Apple Secure Boot, để tắt hãy chuyển giá trị về |
Vault | String | Nhằm đảm bảo tính toàn vẹn của OpenCore, yêu cầu thêm file cần thiết tuỳ chế độ. Giá trị |
Serial
Bạn có thể bỏ qua phần này
Tools
Mục này giúp inject tools trong config.plist
Bạn chỉ việc OC_Snapshot
Chi tiết về các dòng trong mục này
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
Arguments | String | Nền tảng được kext hỗ trợ. Không cần quan tâm sử dụng i386 hay x86_64 |
Auxiliary | Boolean | Ẩn tuỳ chọn công cụ khi |
Comment | String | Giải thích tác dụng, để trống hoặc ghi thêm tuỳ ý |
Enabled | Boolean | Cho phép công cụ hoạt động hoặc không |
Flavour | String | Cung cấp nội dung mô tả cho tuỳ chọn khởi động |
FullNvramAccess | Boolean | Vô hiệu hoá bảo vệ NVRAM của OpenRuntime trong thời gian sử dụng công cụ |
Name | String | Tên công cụ sẽ hiển thị tại OpenCore Picker |
Path | String | Đường dẫn công cụ đầy đủ, kể từ |
RealPath | Boolean | Cung cấp đường dẫn đầy đủ cho công cụ |
TextMode | Boolean | Thay thế chế độ đồ hoạ mắc định bởi chế độ văn bản |
NVRAM
Add
4D1EDE05-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B38C14
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
DefaultBackgroundColor | Data | Tuỳ chỉnh màu nền khi dùng GUI Builin cho OpenCore Picker tuỳ thích bằng mã màu HEX |
4D1FDA02-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B30102
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
rtc-blacklist | Data | Nhằm khắc phục lỗi RTC phổ biến gặp trên hệ thống ASUS và HP, sử dụng cùng với kext |
7C436110-AB2A-4BBB-A880-FE41995C9F82
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
ForceDisplayRotationInEFI | Number | Nhằm xoay màn hình theo các giá trị như 90, 180, 270 tương ứng với góc xoay theo đơn vị độ |
SystemAudioVolume | Data | Mức âm lượng dành cho boot-chime và trình đọc màn hình OpenCore Picker. Yêu cầu kích hoạt |
boot-args | String | Cơ bản một số bootarg cần thiết ban đầu. Xem chi tiết chức năng từng bootarg tại đây để giải quyết ít lỗi nếu gặp |
csr-active-config | Data | Chỉnh sửa giá trị này nhằm vô hiệu hoá những cấu hình cụ thể hoặc hoàn toàn của SIP - |
prev-lang:kbd | Data | Xác định bố cục bàn phím mặc định theo định dạng |
run-efi-updater | String | Nhằm ngăn chặn các bản cập nhật firmware từ Apple và OpenCore không được ưu tiên khởi động dành cho các máy Mac |
Delete
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
LegacyOverwrite | Boolean | Cho phép thay đổi giá trị các biến NVRAM từ |
LegacySchema | Dictionary | Cho phép đặt một số biến NVRAM cụ thể từ dictionary của GUIDs sang array |
WriteFlash | Boolean | Nhằm cấp quyền ghi các biến NVRAM vào bộ nhớ flash |
PlatformInfo
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
Automatic | Boolean | Tạo PlatformInfo dựa vào |
CustomMemory | Boolean | Sử dụng đi kèm |
UpdateDataHub | Boolean | Cập nhật các giá trị của Data Hub dựa vào |
UpdateNVRAM | Boolean | Cập nhật các giá trị của NVRAM dựa vào |
UpdateSMBIOS | Boolean | Áp dụng các thông tin cho SMBIOS từ |
UpdateSMBIOSMode | String | Áp dụng thông tin phần cứng Mac lên tất cả hệ điều hành khi được khởi động qua OpenCore, có thể gây lỗi Windows và các phần mềm riêng của từng hãng không hoạt động. Để giải quyết hãy thay |
UseRawUuidEncoding | Boolean | Tuỳ chọn sử dụng mã hoá Big Endian(nếu bật) hay Little Endian(nếu tắt) cho SMBIOS UUID. Không ảnh hưởng đến UUID có trong DataHub hay NVRAM |
Generic
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
AdviseFeatures | Boolean | Thêm một số bit sửa lỗi boot Windows và cài đặt macOS. Chỉ sử dụng khi phân vùng EFI nằm sau phân vùng Windows trên cùng một ổ cứng |
MLB | String | Thông tin cơ bản về máy tính Mac nhằm tương thích với các dịch vụ của macOS. |
MaxBIOSVersion | Boolean | Chỉ dành cho máy Mac từ Apple. Nhằm việc cập nhật firmware từ macOS Big Sur và mới hơn |
ProcessorType | Number | Các giá trị có thể thay thế như |
ROM | Data | Thông tin cơ bản về máy tính Mac nhằm tương thích với các dịch vụ của macOS. |
SpoofVendor | Boolean | Đặt tên hãng sản xuất thành Acidanthera. Có thể sẽ làm các phần mềm riêng của từng hãng không hoạt động |
SystemMemoryStatus | String | Cung cấp thông tin hệ thống có thể nâng cấp RAM hay không. Cứ việc để mắc định |
SystemProductName | Data | Thông tin cơ bản về máy tính Mac nhằm tương thích với các dịch vụ của macOS. |
SystemSerialNumber | Data | Thông tin cơ bản về máy tính Mac nhằm tương thích với các dịch vụ của macOS. |
SystemUUID | String | Thông tin cơ bản về máy tính Mac nhằm tương thích với các dịch vụ của macOS. |
UEFI
APFS
Phần này bạn có thể bỏ qua và chỉ việc chỉnh
MinDate: -1
MinVersion: -1
AppleInput
Phần này bạn có thể bỏ qua và không cần quan tâm
Audio
Phần này chủ yếu dùng để patch Chime
xem chi tiết tại đây
ConnectDrivers
Bootloader sẽ tự load hết các trình điều khiển UEFI
có trong /EFI/OC/Drivers/
Nếu tắt tuỳ chọn này, sẽ làm chậm quá trình khởi động chút ít.
Drivers
Đây là mục inject driver trong config.plist
Bạn chỉ việc
OC_Snapshot
mà thôi
Đây là chi tiết các dòng trong mục này
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
Arguments | String | Các tuỳ chọn bổ sung của driver |
Comment | String | |
Enabled | Boolean | Cho phép driver hoạt động hoặc không |
LoadEarly | Boolean | Cho phép driver hoạt động trước khi NVRAM được thiết lập trong quá trình khởi động OpenCore |
Path | String | Đường dẫn driver đầy đủ, kể từ |
Input
Không cần quan tâm nhiều vào nó hãy bỏ qua
Output
Không cần quan tâm nhiều vào nó hãy bỏ qua
ProtocolOverrides
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
PickerAudioAssist | Boolean | Nhằm kích hoạt FileVault VoiceOver. Yêu cầu kích hoạt |
Quirks
Key | Type | Ghi chú |
---|---|---|
ActivateHpetSupport | Boolean | Hỗ trợ HPET cho các bo mạch cũ như ICH6 không có sẵn |
DisableSecurityPolicy | Boolean | Nhằm vô hiệu hoá các tính năng bảo mật có sẵn (Secure Boot,...). Chỉ bật nếu không thể tắt Secure Boot trong BIOS |
EnableVectorAcceleration | Boolean | Bật tính năng AVX vector acceleration(nếu CPU hỗ trợ AVX hoặc AVX-512) giúp thuật toán băm SHA-512 và SHA-384 hiệu quả hơn. Có thể không tương thích với một số laptop ví dụ như Lenovo,... |
EnableVmx | Boolean | Hỗ trợ ảo hoá trong Windows với một số máy Mac khi không thể kích hoạt trong BIOS |
ExitBootServicesDelay | Number | Việc thực thi mã song song giữa FileVault 2 và |
ForceOcWriteFlash | Boolean | Cho các biến NVRAM được quản lí bởi OpenCore được phép ghi vào bộ nhớ flash. Cần |
ForgeUefiSupport | Boolean | Hỗ trợ một phần UEFI 2.x cho EFI 1.x firmware (VD: MacPro5,1) |
IgnoreInvalidFlexRatio | Boolean | Các giá trị không hợp lệ trong thanh ghi |
ReleaseUsbOwnership | Boolean | Cố gắng tách quyền sở hữu bộ điều khiển USB khỏi trình điều khiển firmware. Cân nhắc bật khi lỗi khởi động do USB hoặc các thiết bị ngoại vi |
ReloadOptionRoms | Boolean | Tải lại ROM tuỳ chọn của các thiết bị PCI nếu có |
RequestBootVarRouting | Boolean | Ngăn tùy chọn Startup Disk trong những firmware không tương thích với các mục khởi động của macOS. Chuyển hướng |
ResizeGpuBars | Number | Cấu hình kích thước |
ResizeUsePciRbIo | Boolean | Cần thiết với những hệ thống cũ đã được chỉnh sửa với |
TscSyncTimeout | Number | Đồng bộ hóa TSC trên một số máy trạm và máy tính xách tay khi chạy XNU kernel gỡ lỗi. Đây chỉ là giải pháp một cho vài trường hợp cụ thể, với các trường hợp khác đề xuất sử dụng VoodooTSCSync, TSCAdjustReset hoặc CpuTscSync. Không thể hoạt động ở chế độ ACPI S3 |
UnblockFsConnect | Boolean | Cần thiết khi không có ổ cứng nào được liệt kê bởi chế độ |
ReservedMemory
Thường dùng để fix IGPU cho Sandy Bridge
Source: https://lzhoang2601.github.io/gathering-files/config
Last updated