📖
Installing Guide
HomeBasic GuideAdvance GuideGPU BuyerWIFI BuyeriOS
  • General
    • Giới thiệu
    • Kiến thức cơ bản
    • Cách xác định phần cứng
    • Tìm hiểu chung về phần cứng
    • Tìm hiểu về kext
    • Tìm hiểu chi tiết về config.plist
    • Boot Arguments
  • Bắt đầu với ACPI
    • SSDT recomend
    • SSDT-Time built SSDT
    • Fix System Clocks on HEDT
    • Fix RTC Manual
  • Tạo bộ cài
    • Download image
    • Restore method
    • Offline method
    • Online method
    • Use disk flash offline image
    • OpenCore Legacy
  • Build EFI
    • Create EFI
    • Build EFI with OpCore-Simplify
    • Build EFI with HeaVN OC Builder
  • Config Desktop
    • Yonah, Conroe and Penryn
    • Lynnfield and Clarkdale
    • Sandy Bridge
    • Ivy Bridge
    • Haswell and Broadwell
    • Skylake
    • Kaby Lake
    • Coffee Lake
    • Comet Lake
    • Rocket Lake/Alder Lake/Raptor Lake
    • AMD Bulldozer(15h) và Jaguar(16h)
    • AMD Ryzen và Threadripper(17h and 19h)
  • Config laptop
    • Clarksfield and Arrandale
    • Sandy Bridge
    • Ivy Bridge
    • Haswell
    • Broadwell
    • Skylake
    • Kaby Lake & Amber Lake Y
    • Coffee Lake and Whiskey Lake
    • Coffee Lake Plus and Comet Lake
    • Icelake
    • AMD Ryzen
  • CONFIG INTEL HEDT
    • Nehalem and Westmare
    • Sandy and Ivy Bridge-E
    • Haswell-E
    • Broadwell-E
    • Skylake-X/W and Cascade Lake-X/W
  • ISSUE
    • Tìm hiểu quá trình cài đặt
    • Boot Issue
    • Kernel issue
    • Userspace Issue
    • Issue Propertree
    • Issue BigSur
    • [EB|#LOG:EXITBS:START]
    • Fixing KASLR
  • Basic Guide
  • Advance Guide
Powered by GitBook
On this page
  • Chuẩn bị
  • Tiến hành
  • ACPI
  • Booter
  • DeviceProperties
  • Kernel
  • Misc
  • NVRAM
  • PlatformInfo
  • UEFI
  1. Config laptop

AMD Ryzen

PreviousIcelakeNextNehalem and Westmare

Last updated 1 year ago

Chỉ dành cho Ryzen CPU các dòng:

  • 1xxx to 5xxx series

    • Ví dụ: AMD Ryzen™ 7 5700G

    • Hoặc ví dụ khác: AMD Ryzen™ 3 3200G

  • 7x30 series

    • Ví dụ: AMD Ryzen™ 3 7330U

Tổng quan
  • OS X thấp nhất:

    • Macos 11.0, BigSur

  • Macos cao nhất:

    • Bản mới nhất

Chuẩn bị

B1: Tải propertree

B2: Tải GenSMBios

B3: Tiến hành thêm kext

B4: Xoá Whatevergreen.kext

B5: Disable DGPU theo hướng dẫn

B6: Tiến hành snapshot config theo hướng dẫn

Tiến hành

ACPI

ADD

Phần này không cần chỉnh sửa gì

Booter

Quirks

Quirk
Enabled
Comment

DevirtualiseMmio

NO

EnableWriteUnprotector

NO

RebuildAppleMemoryMap

YES

ResizeAppleGpuBars

-1

Nếu bios của bạn support increasing GPU Bar sizes (ví dụ Resizable BAR Support), thì set nó là 0

SetupVirtualMap

YES

  • X570, B550, A520 và TRx40 có thể cần Disable

  • X470 và B450 với bản bios update là 2020 và mới hơn có thể bắt buộc disable

SyncRuntimePermissions

YES

DeviceProperties

ADD

Phần này không cần chỉnh sửa gì

Kernel

Kernel
Kernel Patches

ADD

Emulate

Quirk
Enabled

DummyPowerManagement

YES

Patch

B2: Xoá mục Root --> Kernel --> Patch ở config đi

B3: Thêm mục patch mới tải về vào config

Xem video bên dưới

Để ý mục giá trị dòng comment dòng nào có chuỗi algrey - Force cpuid_cores_per_package thì ta cần thay đổi dòng replace ở mục đó như sau

  • B8000000 0000 => B8 <core count> 0000 0000

  • BA000000 0000 => BA <core count> 0000 0000

  • BA000000 0090 => BA <core count> 0000 0090

  • BA000000 00 => BA <core count> 0000 00

Mục <core count> sẽ dựa vào số nhân của CPU ở được tính ở dạng hex

Cách xác định số Core

B1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Esc để mở Task Manager

B2: Chọn Performance để xem số core của CPU

Hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ

Tiếp theo ta sẽ cần chuyển số core của CPU từ decimal sang hex theo bảng sau

Core Count
Hexadecimal

2 Core

02

4 Core

04

6 Core

06

8 Core

08

12 Core

0C

16 Core

10

24 Core

18

32 Core

20

64 Core

40

Ví dụ tôi có 8 core thì tôi sẽ sửa đổi các giá trị Replace như sau

Before
After

B8000000 0000

B80800000000

BA000000 0000

BA0800000000

BA000000 0090

BA0800000090

BA000000 00

BA08000000

Quirks

Quirk
Enabled
Comment

PanicNoKextDump

YES

PowerTimeoutKernelPanic

YES

XhciPortLimit

YES

ProvideCurrentCpuInfo

YES

Scheme

Liên quan đến các hệ thống Legacy

Misc

Boot

Quirk
Enabled
Comment

HideAuxiliary

YES

Ẩn các option phụ trong menu boot của opencore. Để hiện các option này các bạn có thể ấn space ở trong menu boot opencore

Debug

Hữu ích với những người sử dụng opencore debug và để đọc lỗi khi boot gặp issue

Quirk
Enabled

AppleDebug

YES

ApplePanic

YES

DisableWatchDog

YES

Target

67

Security

Mục này cũng quan trọng đừng bỏ qua chúng ta sẽ có những thay đổi như sau

Quirk
Enabled
Comment

AllowSetDefault

YES

BlacklistAppleUpdate

YES

ScanPolicy

0

SecureBootModel

Default

Bình thường bạn hãy set nó là Default Để cho OpenCore tự set theo Smbios. Tuy nhiên đối với macos catalina- thì các bạn hãy set nó là Disabled

Vault

Optional

Đây là một option quan trọng hãy đặt nó là Optional . Hãy nhớ rằng nó có phân biệt chữ hoa và chữ thường

NVRAM

Add

  • 4D1EDE05-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B38C14

    • sử dụng cho OpenCore's UI scaling

    • Mặc định thông thường là đủ

  • 4D1FDA02-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B30102

    • Chủ yếu để fix RTC

  • 7C436110-AB2A-4BBB-A880-FE41995C9F82

    • Boot-arg chung

boot-args
Description

-v

Arg này sẽ enable verbose mode. Dùng để hiện thị lỗi khi boot OpenCore

debug=0x100

Giúp ngăn khởi động lại khi bị panic. Cho phép bạn đọc được lỗi

keepsyms=1

Dùng chung với debug=0x100 để giúp bạn có thể dễ dàng đọc các lỗi kernel panic

alcid=1

npci=0x3000

Dùng để thay cho option Above 4G Decoding không có trong bios. Nếu bật tuỳ chọn này trong bios thì phải xoá arg này đi

  • Fix trackpad

boot-args
Description

-vi2c-force-polling

  • Dùng để force polling mode

  • Fix trackpad i2c cho hầu hết các dòng máy

  • Arg GPU:

boot-args
Description

-wegnoegpu

  • Dùng để disable tất cả các GPU trừ IGPU

  • csr-active-config: 00000000

    • Thiết lập sip mode mà không cần vào recovery

  • run-efi-updater: No

    • Để ngăn các update firmware

  • prev-lang:kbd: <>

    • để thiết lập ngô ngữ ban đầu khi cài đặt macos lang-COUNTRY:keyboard

    • American: en-US:0(656e2d55533a30 là dạng HEX)

    • Hint: prev-lang:kbd có thể được chuyển thành string vì vậy bạn có thể điền vào en-US:0 trực tiếp thay vì dùng hex

    • Hint 2: prev-lang:kbd có thể để trống (ví dụ <>) điều này sẽ làm xuất hiện bộ chọn ngôn ngữ khi cài đặt thay vì lần khởi động đầu tiên sau khi cài đặt

Key
Type
Value

prev-lang:kbd

String

en-US:0

Delete

Quirk
Enabled

WriteFlash

YES

PlatformInfo

Dùng SMBIOS gen để generate các smbios

SMBIOS
Hardware
Note

MacBookPro16,3

AMD Laptop

Dùng cho Macos 11.0 trở lên

Chạy gen smbios chọn 1 để download MacSerial và chọn 3 để select SMBIOS. kết quả sẽ ra tương tự như sau:

  #######################################################
 #            MacBookPro16,3 SMBIOS Info               #
#######################################################

Type:         MacBookPro16,3
Serial:       C02C80B6P3XY
Board Serial: C02007270GU00008C
SmUUID:       9260B3D2-2A54-41B5-9747-73CBD3BF9F98
Apple ROM:    B853ACD36F59

Generic

Gen SMBIOS
Platform config

Type

SystemProductName

Serial

SystemSerialNumber

Board Serial

MLB

SmUUID

SystemUUID

Automatic: YES

  • tạo PlatformInfo dựa trên Generic thay vì DataHub, NVRAM, và SMBIOS

UEFI

  • ConnectDrivers: YES

    • Giúp bắt buộc load các driver. Nếu set thành No thì các driver sẽ tự động được thêm vào. Tuy nhiên không phải tất cả các driver đều chạy một số driver có thể không chạy dẫn dến lỗi

Drivers

không cần chỉnh sửa chỉ cần OC Snapshot

Key
Type
Description

Path

String

đường dẫn đến file trực tiếp trong folder OC/Drivers

LoadEarly

Boolean

cho phép driver load trước khi khởi tạo nvram chỉ nên bật cho OpenRuntime.efi và OpenVariableRuntimeDxe.efinếu sử dụng legacy nvram

Arguments

String

thêm một số arguments cho các driver

APFS

Mặc định OpenCore chỉ load các APFS drivers từ macOS Big Sur và mới hơn. Nếu bạn sử dụng Macos 10.15 và cũ hơn thì bạn sẽ cần chỉnh như sau

Nếu bạn đang dùng macOS Sierra hoặc cũ hơn có thể dùng HFS thay thế APFS. Bạn có thể bỏ qua phần này nếu đang dùng macos cũ hơn

macOS Version
Min Version
Min Date

High Sierra (10.13.6)

748077008000000

20180621

Mojave (10.14.6)

945275007000000

20190820

Catalina (10.15.4)

1412101001000000

20200306

No restriction

-1

-1

Input

Sử dụng keyboard cho hotkeys ở menu boot hoặc FileVault

Quirk
Value
Comment

KeySupport

NO

Enable nếu bạn sử dụng hệ thống UEFI

Output

Output
Value
Comment

UIScale

0

0 sẽ tự set resolution -1 sẽ để nó không thay đổi 1 cho 1x scaling, cho display bình thường 2 cho 2x scaling, cho HiDPI displays

Quirks

Liên quan đến các quirk về UEFI enviroment chúng ta sẽ thay đổi như sau

Quirk
Enabled
Comment

UnblockFsConnect

NO

Cần cho hệ thống HP

ReservedMemory

Chủ yếu cho IGPU sandybirdge. Ở hướng dẫn này chúng ta sẽ tạm không đề cập đến nó

Nếu bạn gặp lỗi sau khi cài đặt

Nếu main của bạn là TRx40, hãy bật quirk này và làm theo hướng dẫn

Enable kext và Disable kext Whatevergreen

Đối với AMD chúng ta cần add patch

B1: Tải patch ở trên

dùng để fix audio bằng apple alc xem chi tiết

DGPU là bắt buộc phải disbale nếu như các bạn dùng AMD APU xem chi tiết cách disable

Tham khảo chi tiết

Full list keyboard:

Bạn có thể ghi rom dump từ gen smbios vào config. Sau khi cài đặt bạn có thể sửa giá trị này theo hướng dẫn Fixing iServices

Chú ý rằng bằng cần một serial không hợp lệ. Để kiểm tra điều này hãy nhập serial tại trang , bạn cần nhận được thông báo "Unable to check coverage for this serial number." khi nhập serial vào trang trên

thì tham khảo cách fix

NootedRed
sau
về
AppleKeyboardLayouts.txt
Apple's Check Coverage Page
tại đây
tại đây
tại đây
tại đây
NootedRed
tại đây
tại đây
tại đây
tại đây
tại đây
tại đây
Kernel