Comet Lake
Chuẩn bị
B1: Tải propertree tại đây
B2: Tải GenSMBios tại đây
B3: Tiến hành snapshot config theo hướng dẫn tại đây
Tiến hành
ACPI
ADD
Phần này không cần chỉnh sửa gì
Booter
Quirk | Enabled | Comment |
---|---|---|
DevirtualiseMmio | YES | |
EnableWriteUnprotector | NO | |
ProtectUefiServices | YES | Cần trên Z390 system |
RebuildAppleMemoryMap | YES | |
ResizeAppleGpuBars | -1 | Nếu như firmware của bạn có support tăng GPU Bar sizes (ví dụ Resizable BAR Support), thì set nó là |
SyncRuntimePermissions | YES | |
SetupVirtualMap | NO |
DeviceProperties
ADD
Config đương nhiên chưa có những phần này nên các bạn sẽ cần tạo ra chúng theo đường dẫn
Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x2,0x0) ==> AAPL,ig-platform-id
Hoặc
Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x2,0x0) ==>device-id
AAPL,ig-platform-id đường dùng để macos sử dụng để xác định trình điều khiển IGPU của bạn
AAPL,ig-platform-id | Comment |
---|---|
| Sử dụng khi igpu dùng để xuất hình |
| Sử dụng khi igpu không dùng để xuất hình mà dùng để tính toán |
| Thay thế cho |
framebuffer-patch-enable | Data |
|
framebuffer-stolenmem | Data |
|
framebuffer-fbmem | Data |
|
Cuối cùng bạn sẽ có được 1 thứ có dạng như sau
Đây là ví dụ của
UHD 630
Key | Type | Value |
---|---|---|
AAPL,ig-platform-id | Datahi |
|
framebuffer-patch-enable | Data |
|
framebuffer-stolenmem | Data |
|
framebuffer-fbmem | Data |
|
Tiếp theo chúng ta sẽ patch tới card lan Intel's I225-V 2.5GBe thường được sử dụng trên Comet Lake boards và cao hơn
Để fix được card lan này chúng ta sẽ tiến hành fake device-id theo đường dẫn sau đây Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x1C,0x1)/Pci(0x0,0x0) ==> device-id
Key | Type | Value |
---|---|---|
device-id | Data |
|
Nếu bạn gặp issue kernel panic trên kext A
ppleIntelI210Ethernet
đường dẫn PCI của bạn sẽ làPciRoot(0x0)/Pci(0x1C,0x4)/Pci(0x0,0x0)
Kernel
ADD
Đây là phần để load kext bình thường không cần chỉnh
Emulate
Patch
Tiếp theo chúng ta sẽ tiếp tục patch AppleIntelI210Ethernet để enable được card lan I225-V
Tuy nhiên nó chỉ cần trên catalina và bigsur tới 11.3
Key | Type | Value |
---|---|---|
Base | String | __Z18e1000_set_mac_typeP8e1000_hw |
Comment | String | I225-V patch |
Count | Number | 1 |
Enabled | Boolean | True |
Find | Data |
|
Identifier | String | com.apple.driver.AppleIntelI210Ethernet |
MinKernel | String | 19.0.0 |
MaxKernel | String | 20.4.0 |
Replace | Data |
|
Quirks
Quirk | Enabled | Comment |
---|---|---|
DisableIoMapper | YES | Không cần nếu |
LapicKernelPanic | NO | HP sẽ cần Quirk này |
PanicNoKextDump | YES | |
PowerTimeoutKernelPanic | YES | |
XhciPortLimit | YES | |
AppleXcpmCfgLock | YES | Không cần nếu |
Scheme
Liên quan đến các hệ thống Legacy
Misc
Boot
Quirk | Enabled | Comment |
---|---|---|
HideAuxiliary | YES | Ẩn các option phụ trong menu boot của opencore. Để hiện các option này các bạn có thể ấn space ở trong menu boot opencore |
Debug
Hữu ích với những người sử dụng opencore debug và để đọc lỗi khi boot gặp issue
Quirk | Enabled |
---|---|
AppleDebug | YES |
ApplePanic | YES |
DisableWatchDog | YES |
Target | 67 |
Security
Mục này cũng quan trọng đừng bỏ qua chúng ta sẽ có những thay đổi như sau
Quirk | Enabled | Comment |
---|---|---|
AllowSetDefault | YES | |
BlacklistAppleUpdate | YES | |
ScanPolicy | 0 | |
SecureBootModel | Default | Bình thường bạn hãy set nó là |
Vault | Optional | Đây là một option quan trọng hãy đặt nó là |
NVRAM
Add
4D1EDE05-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B38C14
sử dụng cho OpenCore's UI scaling
Mặc định thông thường là đủ
4D1FDA02-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B30102
Chủ yếu để fix RTC
7C436110-AB2A-4BBB-A880-FE41995C9F82
Boot-arg chung
boot-args | Description |
---|---|
-v | Arg này sẽ enable verbose mode. Dùng để hiện thị lỗi khi boot OpenCore |
debug=0x100 | Giúp ngăn khởi động lại khi bị panic. Cho phép bạn đọc được lỗi |
keepsyms=1 | Dùng chung với debug=0x100 để giúp bạn có thể dễ dàng đọc các lỗi kernel panic |
alcid=1 |
Networking-Specific
boot-args | Description |
---|---|
e1000=0 | Disable ARG này là tuỳ chọn với hầu hết các main do nó tương thích với DEXT drive. Tuy nhiên nó là cần thiết cho Gigabyte và several boards khác, cái mà chỉ có thể dùng kext vì DEXT driver gây issue.
Bạn không cần nếu như main không có I225-V NIC.
trên macOS 12.2.1 trở xuống sử dụng |
Arg GPU:
boot-args | Description |
---|---|
agdpmod=pikera | Sử dụng để tắt board ID checks trên Navi GPUs (RX 5000 & 6000 series) nếu không sử dụng bạn sẽ nhận được 1 màn hình đen và chẳng có gì khác ngoài nó Không sử dụng nó nếu gpu của bạn không phải Navi GPU |
-radcodec | Cho phép các amd GPU không hỗ trợ chính thức sử dụng Hardware Video Encoder |
radpg=15 | sử dụng để disable power-gating modes, Hữu ích cho GPU AMD |
unfairgva=1 | Sử dụng để fix hardware DRM support trên các AMD GPUs được hỗ trợ |
nvda_drv_vrl=1 | Enable web driver cho Nvidia |
-wegnoegpu |
csr-active-config:
00000000
Thiết lập sip mode mà không cần vào recovery
run-efi-updater:
No
Để ngăn các update firmware
prev-lang:kbd: <>
để thiết lập ngô ngữ ban đầu khi cài đặt macos
lang-COUNTRY:keyboard
American:
en-US:0
(656e2d55533a30
là dạng HEX)Full list keyboard: AppleKeyboardLayouts.txt
Hint:
prev-lang:kbd
có thể được chuyển thành string vì vậy bạn có thể điền vàoen-US:0
trực tiếp thay vì dùng hexHint 2:
prev-lang:kbd
có thể để trống (ví dụ<>
) điều này sẽ làm xuất hiện bộ chọn ngôn ngữ khi cài đặt thay vì lần khởi động đầu tiên sau khi cài đặt
Key | Type | Value |
---|---|---|
prev-lang:kbd | String | en-US:0 |
Delete
Quirk | Enabled |
---|---|
WriteFlash | YES |
PlatformInfo
Dùng SMBIOS gen để generate các smbios
SMBIOS | Hardware |
---|---|
iMac20,1 | Cho i7-10700 và thấp hơn (tức là 8 core) |
iMac20,2 | Cho i9-10850K và mới hơn (tức là 10 core) |
Chạy gen smbios chọn 1 để download MacSerial và chọn 3 để select SMBIOS. kết quả sẽ ra tương tự như sau:
Generic
Gen SMBIOS | Platform config |
---|---|
Type | SystemProductName |
Serial | SystemSerialNumber |
Board Serial | MLB |
SmUUID | SystemUUID |
Chú ý rằng bằng cần một serial không hợp lệ. Để kiểm tra điều này hãy nhập serial tại trang Apple's Check Coverage Page, bạn cần nhận được thông báo "Unable to check coverage for this serial number." khi nhập serial vào trang trên
Automatic: YES
tạo PlatformInfo dựa trên Generic thay vì DataHub, NVRAM, và SMBIOS
UEFI
ConnectDrivers: YES
Giúp bắt buộc load các driver. Nếu set thành
No
thì các driver sẽ tự động được thêm vào. Tuy nhiên không phải tất cả các driver đều chạy một số driver có thể không chạy dẫn dến lỗi
Drivers
không cần chỉnh sửa chỉ cần OC Snapshot
Key | Type | Description |
---|---|---|
Path | String | đường dẫn đến file trực tiếp trong folder |
LoadEarly | Boolean | cho phép driver load trước khi khởi tạo nvram chỉ nên bật cho |
Arguments | String | thêm một số arguments cho các driver |
APFS
Mặc định OpenCore chỉ load các APFS drivers từ macOS Big Sur và mới hơn. Nếu bạn sử dụng Macos 10.15 và cũ hơn thì bạn sẽ cần chỉnh như sau
Nếu bạn đang dùng macOS Sierra hoặc cũ hơn có thể dùng HFS thay thế APFS. Bạn có thể bỏ qua phần này nếu đang dùng macos cũ hơn
macOS Version | Min Version | Min Date |
---|---|---|
High Sierra ( |
|
|
Mojave ( |
|
|
Catalina ( |
|
|
No restriction |
|
|
Input
Sử dụng keyboard cho hotkeys ở menu boot hoặc FileVault
Quirk | Value | Comment |
---|---|---|
KeySupport | NO | Enable nếu bạn sử dụng hệ thống UEFI |
Output
Output | Value | Comment |
---|---|---|
UIScale |
|
|
Quirks
Liên quan đến các quirk về UEFI enviroment chúng ta sẽ thay đổi như sau
Quirk | Enabled | Comment |
---|---|---|
UnblockFsConnect | NO | Cần cho hệ thống HP |
ReservedMemory
Chủ yếu cho IGPU sandybirdge. Ở hướng dẫn này chúng ta sẽ tạm không đề cập đến nó
Last updated