Comet Lake

Tổng quan
  • OS X thấp nhất:

    • macOS 10.15, Catalina

  • Macos cao nhất:

    • Bản mới nhất

Chuẩn bị

B1: Tải propertree tại đây

B2: Tải GenSMBios tại đây

B3: Tiến hành snapshot config theo hướng dẫn tại đây

Tiến hành

ACPI

ADD

Phần này không cần chỉnh sửa gì

Booter

QuirkEnabledComment

DevirtualiseMmio

YES

EnableWriteUnprotector

NO

ProtectUefiServices

YES

Cần trên Z390 system

RebuildAppleMemoryMap

YES

ResizeAppleGpuBars

-1

Nếu như firmware của bạn có support tăng GPU Bar sizes (ví dụ Resizable BAR Support), thì set nó là 0

SyncRuntimePermissions

YES

SetupVirtualMap

NO

DeviceProperties

ADD

Config đương nhiên chưa có những phần này nên các bạn sẽ cần tạo ra chúng theo đường dẫn Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x2,0x0) ==> AAPL,ig-platform-id

Hoặc

Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x2,0x0) ==>device-id

AAPL,ig-platform-id đường dùng để macos sử dụng để xác định trình điều khiển IGPU của bạn

AAPL,ig-platform-idComment

07009B3E

Sử dụng khi igpu dùng để xuất hình

0300913E

Sử dụng khi igpu không dùng để xuất hình mà dùng để tính toán

00009B3E

Thay thế cho 07009B3E nếu nó không work

framebuffer-patch-enable

Data

01000000

framebuffer-stolenmem

Data

00003001

framebuffer-fbmem

Data

00009000

Cuối cùng bạn sẽ có được 1 thứ có dạng như sau

Đây là ví dụ của UHD 630

KeyTypeValue

AAPL,ig-platform-id

Datahi

07009B3E

framebuffer-patch-enable

Data

01000000

framebuffer-stolenmem

Data

00003001

framebuffer-fbmem

Data

00009000

Tiếp theo chúng ta sẽ patch tới card lan Intel's I225-V 2.5GBe thường được sử dụng trên Comet Lake boards và cao hơn

Để fix được card lan này chúng ta sẽ tiến hành fake device-id theo đường dẫn sau đây Root ==> DeviceProperties ==> PciRoot(0x0)/Pci(0x1C,0x1)/Pci(0x0,0x0) ==> device-id

KeyTypeValue

device-id

Data

F2150000

Nếu bạn gặp issue kernel panic trên kext AppleIntelI210Ethernet đường dẫn PCI của bạn sẽ là PciRoot(0x0)/Pci(0x1C,0x4)/Pci(0x0,0x0)

Kernel

ADD

Đây là phần để load kext bình thường không cần chỉnh

Emulate

Patch

Tiếp theo chúng ta sẽ tiếp tục patch AppleIntelI210Ethernet để enable được card lan I225-V

Tuy nhiên nó chỉ cần trên catalina và bigsur tới 11.3

KeyTypeValue

Base

String

__Z18e1000_set_mac_typeP8e1000_hw

Comment

String

I225-V patch

Count

Number

1

Enabled

Boolean

True

Find

Data

F2150000

Identifier

String

com.apple.driver.AppleIntelI210Ethernet

MinKernel

String

19.0.0

MaxKernel

String

20.4.0

Replace

Data

F3150000

Quirks

QuirkEnabledComment

DisableIoMapper

YES

Không cần nếu VT-D bị disable trong bios

LapicKernelPanic

NO

HP sẽ cần Quirk này

PanicNoKextDump

YES

PowerTimeoutKernelPanic

YES

XhciPortLimit

YES

AppleXcpmCfgLock

YES

Không cần nếu CFG-Lock được Disabled trong bios

Scheme

Liên quan đến các hệ thống Legacy

Misc

Boot

QuirkEnabledComment

HideAuxiliary

YES

Ẩn các option phụ trong menu boot của opencore. Để hiện các option này các bạn có thể ấn space ở trong menu boot opencore

Debug

Hữu ích với những người sử dụng opencore debug và để đọc lỗi khi boot gặp issue

QuirkEnabled

AppleDebug

YES

ApplePanic

YES

DisableWatchDog

YES

Target

67

Security

Mục này cũng quan trọng đừng bỏ qua chúng ta sẽ có những thay đổi như sau

QuirkEnabledComment

AllowSetDefault

YES

BlacklistAppleUpdate

YES

ScanPolicy

0

SecureBootModel

Default

Bình thường bạn hãy set nó là Default Để cho OpenCore tự set theo Smbios. Tuy nhiên đối với macos catalina- thì các bạn hãy set nó là Disabled

Vault

Optional

Đây là một option quan trọng hãy đặt nó là Optional . Hãy nhớ rằng nó có phân biệt chữ hoa và chữ thường

NVRAM

Add

  • 4D1EDE05-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B38C14

    • sử dụng cho OpenCore's UI scaling

    • Mặc định thông thường là đủ

  • 4D1FDA02-38C7-4A6A-9CC6-4BCCA8B30102

    • Chủ yếu để fix RTC

  • 7C436110-AB2A-4BBB-A880-FE41995C9F82

    • Boot-arg chung

boot-argsDescription

-v

Arg này sẽ enable verbose mode. Dùng để hiện thị lỗi khi boot OpenCore

debug=0x100

Giúp ngăn khởi động lại khi bị panic. Cho phép bạn đọc được lỗi

keepsyms=1

Dùng chung với debug=0x100 để giúp bạn có thể dễ dàng đọc các lỗi kernel panic

alcid=1

  • Networking-Specific

boot-argsDescription

e1000=0

Disable com.apple.DriverKit-AppleEthernetE1000 (Apple's DEXT driver) từ việc thích hợp với I225 , khiênshếno Apple's I225 kext driver được load để thay thế

ARG này là tuỳ chọn với hầu hết các main do nó tương thích với DEXT drive. Tuy nhiên nó là cần thiết cho Gigabyte và several boards khác, cái mà chỉ có thể dùng kext vì DEXT driver gây issue.

Bạn không cần nếu như main không có I225-V NIC. trên macOS 12.2.1 trở xuống sử dụng dk.e1000=0 để thay thế

  • Arg GPU:

boot-argsDescription

agdpmod=pikera

Sử dụng để tắt board ID checks trên Navi GPUs (RX 5000 & 6000 series) nếu không sử dụng bạn sẽ nhận được 1 màn hình đen và chẳng có gì khác ngoài nó Không sử dụng nó nếu gpu của bạn không phải Navi GPU

-radcodec

Cho phép các amd GPU không hỗ trợ chính thức sử dụng Hardware Video Encoder

radpg=15

sử dụng để disable power-gating modes, Hữu ích cho GPU AMD

unfairgva=1

Sử dụng để fix hardware DRM support trên các AMD GPUs được hỗ trợ

nvda_drv_vrl=1

Enable web driver cho Nvidia

-wegnoegpu

  • csr-active-config: 00000000

    • Thiết lập sip mode mà không cần vào recovery

  • run-efi-updater: No

    • Để ngăn các update firmware

  • prev-lang:kbd: <>

    • để thiết lập ngô ngữ ban đầu khi cài đặt macos lang-COUNTRY:keyboard

    • American: en-US:0(656e2d55533a30 là dạng HEX)

    • Full list keyboard: AppleKeyboardLayouts.txt

    • Hint: prev-lang:kbd có thể được chuyển thành string vì vậy bạn có thể điền vào en-US:0 trực tiếp thay vì dùng hex

    • Hint 2: prev-lang:kbd có thể để trống (ví dụ <>) điều này sẽ làm xuất hiện bộ chọn ngôn ngữ khi cài đặt thay vì lần khởi động đầu tiên sau khi cài đặt

KeyTypeValue

prev-lang:kbd

String

en-US:0

Delete

QuirkEnabled

WriteFlash

YES

PlatformInfo

Dùng SMBIOS gen để generate các smbios

SMBIOSHardware

iMac20,1

Cho i7-10700 và thấp hơn (tức là 8 core)

iMac20,2

Cho i9-10850K và mới hơn (tức là 10 core)

Chạy gen smbios chọn 1 để download MacSerial và chọn 3 để select SMBIOS. kết quả sẽ ra tương tự như sau:

  #######################################################
 #               iMac20,1 SMBIOS Info                  #
#######################################################

Type:         iMac20,1
Serial:       C02XG0FDH7JY
Board Serial: C02839303QXH69FJA
SmUUID:       DBB364D6-44B2-4A02-B922-AB4396F16DA8

Generic

Gen SMBIOSPlatform config

Type

SystemProductName

Serial

SystemSerialNumber

Board Serial

MLB

SmUUID

SystemUUID

Chú ý rằng bằng cần một serial không hợp lệ. Để kiểm tra điều này hãy nhập serial tại trang Apple's Check Coverage Page, bạn cần nhận được thông báo "Unable to check coverage for this serial number." khi nhập serial vào trang trên

Automatic: YES

  • tạo PlatformInfo dựa trên Generic thay vì DataHub, NVRAM, và SMBIOS

UEFI

  • ConnectDrivers: YES

    • Giúp bắt buộc load các driver. Nếu set thành No thì các driver sẽ tự động được thêm vào. Tuy nhiên không phải tất cả các driver đều chạy một số driver có thể không chạy dẫn dến lỗi

Drivers

không cần chỉnh sửa chỉ cần OC Snapshot

KeyTypeDescription

Path

String

đường dẫn đến file trực tiếp trong folder OC/Drivers

LoadEarly

Boolean

cho phép driver load trước khi khởi tạo nvram chỉ nên bật cho OpenRuntime.efiOpenVariableRuntimeDxe.efinếu sử dụng legacy nvram

Arguments

String

thêm một số arguments cho các driver

APFS

Mặc định OpenCore chỉ load các APFS drivers từ macOS Big Sur và mới hơn. Nếu bạn sử dụng Macos 10.15 và cũ hơn thì bạn sẽ cần chỉnh như sau

Nếu bạn đang dùng macOS Sierra hoặc cũ hơn có thể dùng HFS thay thế APFS. Bạn có thể bỏ qua phần này nếu đang dùng macos cũ hơn

macOS VersionMin VersionMin Date

High Sierra (10.13.6)

748077008000000

20180621

Mojave (10.14.6)

945275007000000

20190820

Catalina (10.15.4)

1412101001000000

20200306

No restriction

-1

-1

Input

Sử dụng keyboard cho hotkeys ở menu boot hoặc FileVault

QuirkValueComment

KeySupport

NO

Enable nếu bạn sử dụng hệ thống UEFI

Output

OutputValueComment

UIScale

0

0 sẽ tự set resolution -1 sẽ để nó không thay đổi 1 cho 1x scaling, cho display bình thường 2 cho 2x scaling, cho HiDPI displays

Quirks

Liên quan đến các quirk về UEFI enviroment chúng ta sẽ thay đổi như sau

QuirkEnabledComment

UnblockFsConnect

NO

Cần cho hệ thống HP

ReservedMemory

Chủ yếu cho IGPU sandybirdge. Ở hướng dẫn này chúng ta sẽ tạm không đề cập đến nó

Last updated